thẻ tạm trú thăm thân
Thẻ tạm trú thăm thân (TT) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam khi nhập cảnh cư trú tại Việt nam. 2.
* Tờ khai xin cấp thẻ tạm trú NA7 cấp tối đa 3 năm -NA8 (tùy theo thời gian muốn ở lại Việt Nam) các tờ khai phải có nhân thân ở Việt Nam bảo lãnh và xin xác nhận tại Công an xã (phường) nơi bạn và người thân sinh sống.
Thẻ tạm trú của người bảo lãnh; Đối với trẻ em bổ sung thêm giấy khai sinh dịch thuật công chứng. 2. Thời gian làm thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài tại Bắc Giang. 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Bạn cần làm thẻ tạm trú cho người nước
Thuốc Gon sa atzeti là liệu pháp sử dụng thuốc làm thay đổi nồng độ lipid, trong phác đồ điều trị ở những bệnh nhân có nguy cơ đáng kể bị xơ vữa động mạch.
Thẻ tạm trú thăm thân TT này có giá trị dài nhất theo hạn thẻ tạm trú của người bảo lãnh. 1. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài. Bản sao Giấy đăng ký doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan tổ chức bảo lãnh
materi bahasa jawa kelas 1 sd pdf. Thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài đủ điều kiện cư trú lâu dài ở Việt Nam, nó có giá trị thay thế visa khi xuất nhập cảnh Việt Nam. Thẻ tạm trú do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Ngoại giao cấp. Tùy mục đích nhập cảnh mà người nước ngoài được cấp loại thẻ tạm trú khác nhau. Để hiểu rõ hơn về các loại thẻ tạm trú, thủ tục làm thẻ tạm trú cùng toàn bộ những vấn đề cần thiết liên quan đến vấn đề này sẽ được chúng tôi cập nhật mới nhất dưới đây. Bí quyết làm thẻ tạm trú khi visa sai mục đích mà không cần xuất cảnh Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú siêu tốc trong ngày Bạn đã biết thẻ tạm trú là gì chưa? Thẻ tạm trú có giá trị thay thế cho visa thị thực nhập cảnh, là loại giấy tờ cho phép người nước ngoài được cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời hạn của thẻ. Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì bạn đã biết chưa? Có rất nhiều cách dịch thẻ tạm trú như dưới đây Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì?Người được cấp thẻ tạm trú tiếng Anh là gì 1 Temporary residence card1 Temporary resident 2 Temporary resident card2 Temporary resident card holder 3Vietnam temporary residence card3 Temporary resident card owner 4 Vietnam temporary resident card4 Temporary resident card bearer 5 Temporary residence card for foreigners living in Vietnam5 Card holder 6 Temporary resident card for foreigners living in Vietnam6 Card owner 7 Card bearer Tùy thuộc vào mục đích nhập cảnh Việt Nam mà người nước ngoài sẽ được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương ứng mục đích nhập cảnh, cụ thể STTCác loại thẻ tạm trúĐối tượng được cấp thẻ tạm trú 1Loại thẻ tạm trú có ký hiệu NG3Cấp cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. 2Loại thẻ tạm trú có ký hiệu LV1 làm việcCấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào làm việc tại cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chính phủ, Quốc hội, Ủy ban Trung ương mặt trận Tổ Quốc Việt Nam, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, Cơ quan Chính phủ, tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương. 3Loại thẻ tạm trú có ký hiệu LV2 làm việc Cấp cho người ngoại quốc vào Việt Nam làm việc với các tổ chức chính trị, xã hội, tổ chức xã hội, Phòng thương mại và công nghiệp tại Việt Nam. 4Loại thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 nhà đầu tưCấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. 5Loại thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT2 nhà đầu tưCấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định. 6Loại thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3 nhà đầu tưCấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. 7Loại thẻ tạm trú có ký hiệu NN1Cấp cho người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện dự án của tổ chức quốc tế hay tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. 8Loại thẻ tạm trú có ký hiệu NN2Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức văn hóa, kinh tế hay tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. 9Loại thẻ tạm trú có ký hiệu DH du họcCấp cho người nước ngoài vào Việt Nam thực tập, học tập. 10Loại thẻ tạm trú có ký hiệu PV1 phóng viênCấp cho phóng viên, báo chí là người nước ngoài thường trú tại Việt Nam. 11Loại thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1 lao động nước ngoàiCấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác. 12Loại thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ2 lao động nước ngoàiCấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động. 13Loại thẻ tạm trú có ký hiệu TT thăm thânCấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. 14Loại thẻ tạm trú có ký hiệu LS luật sưCấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam Quyền lợi của người có thẻ tạm trú – Visa và thẻ tạm trú đều có giá trị lưu trú ở Việt Nam, tuy nhiên, thẻ tạm trú có giá trị tốt hơn nhiều, bởi thời hạn lưu trú và số lần xuất nhập cảnh dài hơn; – Thẻ tạm trú có thể thay thế cho visa thị thực nên khi xuất nhập cảnh Việt Nam chỉ cần mang thẻ tạm trú và hộ chiếu; – Thẻ tạm trú sẽ trở thành căn cứ, cơ sở để người nước ngoài mua căn hộ, thực hiện nhiều thủ tục hành chính khác một cách dễ dàng thủ tục kết hôn, mở tài khoản ngân hàng, giao dịch mua bán, kinh doanh,…Đặc biệt, người có thẻ tạm trú được bảo lãnh cho thân nhân của mình vợ, chồng, con được ở cùng trong thời gian của thẻ tạm trú. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Có hộ chiếu còn thời hạn sử dụng trên 2 năm. – Đã có mặt ở Việt Nam – Có đầy đủ các giấy tờ theo quy định. Riêng đối tượng xin cấp thẻ tạm trú thăm thân thì phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ hôn nhân, huyết thống giấy đăng ký kết hôn; giấy khai sinh hoặc văn bản khác chứng minh quan hệ huyết thống. Còn nhà đầu tư phải có văn bản chứng minh góp vốn, đầu tư giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư …. Trọn bộ hồ sơ, thủ tục xin cấp thẻ tạm trú đơn giản nhất STTThủ tục xin cấp thẻ tạm trúHồ sơ cần chuẩn bị 1Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3+ Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư thể hiện tên của cá nhân nhà đầu tư. + NA6, NA8 thông tư 04/2015/TT-BCA + Hộ chiếu bản gốc, visa ĐT + 02 ảnh 2cmx3cm + Báo cáo thuế 3 tháng gần nhất + Giấy giới thiệu nếu người Việt Nam đi làm thủ tục + Giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài do công an địa phương xác nhận. 2Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1+ Mẫu NA6, NA8 thông tư 04/2015/TT-BCA + Giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động + Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Giấy phép hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện…tuỳ từng trường hợp + Hộ chiếu và visa Việt Nam đúng mục đích + 02 ảnh 2cm x 3cm + Giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài do Công an địa phương cấp 3Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ2+ Mẫu NA6, NA8 thông tư 04/2015/TT-BCA + Giấy phép lao động gốc + Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Giấy phép hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện…tuỳ từng trường hợp + Hộ chiếu và visa Việt Nam đúng mục đích + 02 ảnh 2cm x 3cm + Giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài do Công an địa phương cấp 4Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú có ký hiệu TT cho người nước ngoài là vợ hoặc chồng, con của công dân Việt Nam+ Hộ chiếu gốc, visa TT hoặc VR + Giấy xác nhận, đăng ký kết hôn nếu kết hôn ở nước ngoài phải có trích lục kết hôn do cơ quan nhà nước ở Việt Nam cấp. Trường hợp xin cấp thẻ tạm trú cho con thì phải có giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống. + 02 hình 2cm x 3cm của người xin cấp thẻ + Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân của người Việt Nam + Giấy xác nhận tạm trú của vợ/ chồng/con người xin cấp thẻ, hoặc sổ khai báo tạm trú tại công an địa phương. + Mẫu NA7, Mẫu NA8 thông tư 04/2015/TT-BCA 5Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú có ký hiệu TT cho vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của người lao động nước ngoài+ Hộ chiếu của vợ hoặc chồng người nước ngoài + Giấy xác nhận, đăng ký kết hôn. Nếu xin cấp thẻ tạm trú cho con dưới 18 tuổi phải có giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống. + Thẻ tạm trú, giấy phép lao động đã được cấp của người nước ngoài + Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty + 02 hình 2cm x 3cm của người xin cấp thẻ + Mẫu NA6, Mẫu NA8 thông tư số 04/2015/TT-BCA + Giấy xác nhận tạm trú của vợ hoặc chồng, con người cần xin cấp thẻ do công an địa phương xác nhận. 6Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú bổ nhiệm+ Mẫu NA6, NA8 thông tư 04/2015/TT-BCA + Hộ chiếu gốc + 02 ảnh 2cm x 3cm Đây là diện thẻ tạm trú tùy thời điểm nên phải gọi điện cho chúng tôi để được tư vấn trước khi thực hiện thủ tục nhé. 7Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 Trường hợp này hiện PNVT không hỗ trợ khách hàng thực hiện- Công hàm xin thẻ tạm trú của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam. tham khảo mẫu đơn NA6. Lưu ý, nếu thay biên chế hoặc bổ sung biên chế mới thì công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú cần ghi rõ thông tin người được thay biên chế hoặc người được bổ sung biên chế. - Mẫu NA8 cần có xác nhận của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam. - Hộ chiếu còn thời hạn - Công hàm của Bộ Ngoại giao nước ngoài cử thông báo về việc tăng biên chế trong trường hợp người nước ngoài thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam. 8Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú các mục đích khác- Đối với cơ quan, tổ chức bảo lãnh người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú Điền mẫu đơn NA6 và cung cấp các giấy tờ hoạt động hợp pháp của công ty. - Đối với cá nhân người nước ngoài Điền mẫu đơn NA7 đầy đủ. - Mẫu NA8- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú dán ảnh - Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn - 2 ảnh thẻ kích thước 3cm x4cm - Giấy tờ chứng minh đương đơn thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú Việt Nam. Khi thẻ tạm trú hết hạn, thì các bạn tiến hành xin cấp lại thẻ tạm trú. Hồ sơ xin cấp lại thẻ tạm trú hết hạn tương tự hồ sơ cấp mới thẻ tạm trú. Quy trình xin cấp thẻ tạm trú – Bước 1 Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên – Bước 2 Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam * Xin cấp thẻ tạm trú tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam – Hà Nội 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội. – TP. HCM Số 333 – 335 – 337 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh. * Xin cấp thẻ tạm trú tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh tỉnh, thành phố Xem địa chỉ các Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam tại đây Tại nơi nộp hồ sơ, nếu kiểm tra đầy đủ và hợp lệ hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ gửi biên nhận cho quý khách. – Bước 3 Nhận kết quả thẻ tạm trú Khi đi nhận kết quả thẻ tạm trú, cần mang theo giấy biên nhận, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để cán bộ kiểm tra đối chiếu. Nếu cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ được yêu cầu đóng lệ phí, sau đó nhận thẻ tạm trú mới. Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú Khoảng từ 5 đến 7 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú đầy đủ và hợp lệ, cơ quan xuất nhập cảnh Việt Nam sẽ có thông tin phản hồi. Trường hợp giấy tờ trong hồ sơ có sự thiếu sót, được yêu cầu bổ sung thì thời gian xét duyệt hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú sẽ kéo dài lâu hơn. Trường hợp hồ sơ sai sót quá nhiều sẽ có thể bị từ chối cấp thẻ tạm trú. Nếu các bạn cần gấp thẻ tạm trú, muốn được chuyên gia hỗ trợ thực hiện thủ tục chuyên nghiệp, có kết quả trong vòng 01 ngày, hãy liên hệ dịch vụ làm thẻ tạm trú tại PNVT để được hỗ trợ chu đáo nhất nhé Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài STTKý hiệu thẻ tạm trúThời hạn thẻ tạm trú tương ứng 1ĐT1Không quá 10 năm 2NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DHKhông quá 5 năm 3NN1, NN2, ĐT3, TTKhông quá 3 năm 4LĐ1, LĐ2 và PV1Không quá 2 năm Tuy nhiên, các bạn cần lưu ý thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn so với thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Thẻ tạm trú hết hạn, thẻ tạm trú hết hạn cần phải tiến hành gia hạn thêm thời gian lưu trú. Nếu gặp trường hợp này, hãy gọi cho PNVT để được tư vấn thủ tục gia hạn thẻ tạm trú nhanh, gấp nhé. Vướng mắc khi tự xin cấp thẻ tạm trú 1 Luôn cần công ty, doanh nghiệp hoặc công dân Việt Nam bảo lãnh thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú. 2 Cần có nhiều thời gian và sự kiên trì, nhẫn lại khi thực hiện thủ tục 3 Cần nắm rõ quy trình, điền đúng mẫu hồ sơ làm thẻ tạm trú 4 Nếu tự làm thủ tục thì cần giao tiếp được bằng tiếng Việt nhiều người nước ngoài gặp phải rào cản về ngôn ngữ khi thực hiện thủ tục 5 Có thể phát sinh chi phí do thiếu kinh nghiệm và kỹ năng thực hiện thủ tục Do đó, nếu thực sự chưa am hiểu về thủ tục, hồ sơ xin thẻ tạm trú, quá bận rộn hoặc còn bỡ ngỡ khi thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì các tốt nhất là hãy liên hệ với dịch vụ làm thẻ tạm trú uy tín tại PNVT để được hỗ trợ trọn gói. PNVT là công ty cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú, thực hiện thủ tục xuất nhập cảnh trọn gói, có kết quả trong 1 ngày, 3 ngày làm việc. Đặc biệt chúng tôi miễn phí phí dịch thuật, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ trong hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Làm nhanh thẻ tạm trú trong 1 ngày cho NNN ở TPHCM
Thẻ tạm trú dành cho người nước ngoài sẽ còn phụ thuộc vào từng trường hợp lưu trú tại Việt Nam để được cấp phù hợp theo mục đích. Bạn là người nước ngoài, có người thân vợ, chồng hoặc con hoặc ngược lại trường hợp công dẫn người nước ngoài dưới 18 tuổi có ba/mẹ là người Việt Nam bảo lãnh sẽ được xét duyệt cấp thẻ tạm trú thăm thân được ký hiệu là TT. Thời hạn của thẻ tạm trú này là 3 năm kể từ ngày cấp. Nội dung chínhĐiều kiện được xét cấp thẻ tạm trú diện thăm thânQuy trình xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoàiBước 1 Chuẩn bị hồ sơ theo quy địnhBước 2 Nộp hồ sơ tại cục quản lý xuất nhập cảnhBước 3 Nhận kết quảDịch vụ làm thẻ thăm thân cho người nước ngoàiDịch vụ cho người nước ngoài tại VisatopĐiều kiện được xét cấp thẻ tạm trú diện thăm thân Để được cấp thẻ tạm trú thăm thân, người nước ngoài cần đáp ứng được những điều kiện dưới đây + Thời hạn hộ chiếu của người nước ngoài muốn xin thẻ tạm trú thăm thân tốt nhất phải trên 13 tháng. + Thị thực đang sử dụng tại Việt Nam phải đúng mục đích thăm thân ký hiệu TT hoặc VR. + Có giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân. Các tài liệu này phải được dịch thuật, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Thời hạn của thẻ tạm trú TT ngắn hơn thời hạn của Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất là 30 ngày. Thời hạn của thẻ tạm trú TT tối đa là 03 năm. Quy trình xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ theo quy định + Hộ chiếu gốc còn thời hạn. + 02 hình cỡ 2x3cm để dán lên form khai. + Form đăng ký tạm trú có xác nhận của công an địa phương. + Giấy tờ chứng minh quan hệ. Trường hợp người nước ngoài là người thân vợ, chồng hoặc con của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cần bổ sung thêm + Hồ sơ pháp lý của công ty, cơ quan, tổ chức bảo lãnh gồm GPKD, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy thành lập văn phòng đại diện… nơi người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. + Hộ chiếu và thẻ tạm trú còn thời hạn trên 12 tháng của người lao động chính tại Việt Nam. + Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú NA6. Trường hợp người nước ngoài dưới 18 tuổi có cha, mẹ là người Việt Nam hoặc vợ, chồng là người Việt Nam bảo lãnh, cần bổ sung thêm + Giấy tờ tùy thân của người thân là công dân Việt Nam. + Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú NA7. Bước 2 Nộp hồ sơ tại cục quản lý xuất nhập cảnh Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu, bạn nộp tại một trong những địa chỉ sau + Tại Hà Nội 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội. + Tại TP HCM 254 Nguyễn Trãi, TP Hồ Chí Minh. + Tại Đà Nẵng 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng + Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Thời gian nộp hồ sơ – Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật. Bước 3 Nhận kết quả – Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả kể cả không được giải quyết. – Thời gian trả kết quả Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật. Nếu bạn đang gặp những khó khăn trong quá trình xin thẻ thăm thân có thể liên hệ trực tiếp HOTLINE để được tư . Visatop Trực thuộc công ty Tân Văn Lang hoạt động từ năm 2003 về lĩnh vực tư vấn thủ tục visa cho người nước ngoài, và tư vấn thủ tục visa cho người Việt Nam. Với kinh nghiệm hơn 20 năm hỗ trợ tư vấn thủ tục nhập cảnh – xuất cảnh, Tân Văn Lang vẫn luôn tự tin khẳng định vị thế của mình khi đã tư vấn thành công cho hơn hồ sơ visa xin visa nhập cảnh các loại, hơn trường hợp xin miễn thị thực cho Việt kiều, cùng các thủ tục làm việc cho người nước ngoài tại Việt cạnh đó, Tân Văn Lang là một trong những đơn vị lữ hành được chỉ định nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc trực tiếp không qua trung gian, lọt TOP công ty ưu tiên của Hàn Quốc – Chúng tôi luôn nỗ lực hoàn thiện để đem đến trải nghiệm dịch vụ tư vấn Quý khách hàng, Quý đại lý nhiệt tình, chất lượng và uy tín.
Bạn là công dân Việt Nam hay người nước ngoài nhưng đang làm việc tại Việt Nam. Bạn mong muốn bố mẹ, vợ chồng, con cái của mình là người nước ngoài được sum họp cùng gia đình, cư trú, sinh sống lâu dài ở Việt Nam thì thẻ tạm trú thăm thân chính với thời hạn lâu dài chính là giải pháp hoàn hảo cho gia đình bạn. Hãy cùng Luật Thế Kỷ Việt tìm hiểu về thẻ tạm trú thăm thân qua bài viết dưới đây nhé! Thẻ tạm trú thăm thân là gì? Thẻ tạm trú thăm thân có thể hiểu đơn giản là visa dài hạn dành cho người nước ngoài có thân nhân đang sinh sống, làm việc, kinh doanh, đầu tư tại Việt Nam. Đối tượng được cấp thẻ thăm thân và ký hiệu thẻ tạm trú Thẻ tạm trú thăm thân Ký hiệu TT Cấp cho Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi theo với người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú. Hoặc thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật. Cụ thể LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 Trường hợp người nước ngoài là con đã thành niên trên 18 tuổi thì được cấp thị thực có thời hạn tối đa không quá 06 tháng. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú diện thăm thân Trường hợp 1 Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú – Mẫu NA7 Tờ khai đề nghị làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Mẫu NA8 Hộ chiếu gốc của người xin cấp thẻ tạm trú còn thời hạn tối thiểu 13 tháng; Thẻ tạm trú đang sử dụng nếu có Giấy chứng nhận quan hệ gia đình như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn/Giấy khai sinh/Sổ hộ khẩu gia đình 02 Ảnh 2cm x 3cm nền trắng Khai báo tạm trú online Trường hợp 2 Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi theo với người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Mẫu NA6 Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Mẫu NA8 Mẫu NA16, Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức đến Cơ quan xuất nhập cảnh nếu giới thiệu rồi bỏ qua mẫu này; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư. Giấy giới thiệu cho người đi làm thủ tục cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh; Hộ chiếu gốc của người xin cấp thẻ tạm trú còn thời hạn tối thiểu 13 tháng; Thẻ tạm trú đang sử dụng nếu có; Giấy phép lao động hoặc Giấy xác nhận thuộc diện không phải cấp giấy phép lao động; Giấy chứng nhận quan hệ gia đình như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn/Giấy khai sinh/Sổ hộ khẩu gia đình 02 Ảnh 2cm x 3cm nền trắng Khai báo tạm trú online Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú diện thăm thân Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính là nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài diện thăm thân Thời hạn giải quyết thủ tục làm thẻ tạm trú diện thăm thân 05 – 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Sau khi nhận kết quả người nộp hồ sơ sẽ phải nộp lệ phí cấp thẻ tạm trú theo quy định. Lợi ích của thẻ tạm trú thăm thân Đối với người nước ngoài sang Việt Nam với mục đích thăm thân nhân của mình theo diện visa thăm thân thì thường có thời hạn từ 3 tháng – 1 năm. Sau khi hết thời hạn visa thì người thân ở Việt Nam cần bảo lãnh để gia hạn thêm visa cho thân nhân của mình. Việc này rất mất thời gian và mỗi lần xuất nhập cảnh đều khá phức tạp. Thời gian lưu trú theo thời hạn của visa lại khá ngắn vậy làm thế nào để cả gia đình bạn được sum họp lâu hơn, người thân của bạn là người nước ngoài được phép lưu trú, sinh sống tại Việt Nam dài hơn? Đối với những trường hợp đó, xin cấp thẻ tạm trú thăm thân chính là giải pháp lý tưởng nhất. Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài theo diện thăm thân TT có thời hạn tối đa lên đến tới 03 năm. Tức là người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú TT được phép cư trú tại Việt Nam suốt 3 năm liên tục, được làm việc, học tập hoặc có thể xuất nhập cảnh Việt Nam nhiều lần mà không cần visa. Ai thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú theo diện thăm thân? Hiện nay, người nước ngoài ở các quốc gia trên thế giới đã và đang nhập cảnh, lưu trú tại Việt Nam với nhiều mục đích khác nhau. Vậy những đối tượng nào thì được cấp thẻ tạm trú thăm thân chắc hẳn là thắc mắc chung của nhiều người. Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 đã quy định cụ thể về đối tượng là người nước ngoài được xem xét cấp thẻ tạm trú TT bao gồm Người nước ngoài là vợ, chồng, con của người có quốc tịch Việt Nam; con bảo lãnh cha mẹ chỉ được visa TT 6 tháng Vợ/chồng/con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú hoặc thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định, ví dụ vợ/chồng/con dưới 18 tuổi của lao động nước ngoài có giấy phép lao động/giấy miễn giấy phép lao động và được cấp thẻ tạm trú theo diện lao động hoặc diện đầu tư. Diện này còn được gọi là thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài. Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú Việt Nam diện thăm thân Theo quy định ban hành mới nhất của Luật quản lý xuất nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam, người nước ngoài muốn xin cấp thẻ tạm trú theo diện thăm thân, tức là thẻ tạm trú dành cho vợ/chồng/con là người nước ngoài, vợ/chồng/con dưới 18 tuổi của công dân nước ngoài có thẻ tạm trú hoặc thuộc diện cấp thẻ tạm trú Việt Nam thì cần phải đáp ứng đủ các điều kiện như Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn ít nhất là 13 tháng; Thị thực dùng để nhập cảnh vào Việt Nam phải đúng mục đích theo diện thăm thân ký hiệu TT hoặc VR Có đầy đủ các giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân. Đồng thời, các giấy tờ này phải được công chứng, dịch thuật hoặc đã được hợp pháp hóa lãnh sự theo đúng quy định. Nếu trong trường hợp, người nước người đang sử dụng thị thực không phải là visa thăm thân TT hoặc VR, hãy gọi đến cho Luật Thế Kỷ Việt theo số hotline để được tư vấn cụ thể nhất về cách chuyển đổi visa, thủ tục làm thẻ tạm trú thăm thân nhanh chóng, thuận tiện nhất. thẻ tạm trú thăm thân DỊCH VỤ TƯ VẤN CỦA LUẬT THẾ KỶ VIỆT Tư vấn qua tổng đài Trong tất cả các hình thức tư vấn pháp luật hiện nay, phương pháp qua tổng đài được lựa chọn nhiều hơn cả. Bởi đây là hình thức tư vấn nhanh chóng, tiết kiệm, không giới hạn khoảng cách địa lý và thời gian. Các tư vấn viên của Luật Thế Kỷ Việt làm việc 24/7 luôn sẵn sàng giải đáp bất kỳ thông tin nào của bạn. Cách kết nối tổng đài Để được các Luật sư và chuyên viên pháp lý tư vấn về thẻ tạm trú thăm thân, khách hàng sẽ thực hiện các bước sau Bước 1 Khách hàng sử dụng điện thoại cố định hoặc điện thoại di động gọi tới số Tổng đài Bước 2 Sau khi kết nối tới tổng đài tư vấn, khách hàng sẽ nghe lời chào từ Tổng đài và làm theo hướng dẫn của lời chào Bước 3 Khách hàng kết nối trực tiếp tới tư vấn viên và đặt câu hỏi hoặc đề nghị được giải đáp thắc mắc liên quan đến bảo hiểm xã hội; Bước 4 Khách hàng sẽ được tư vấn viên của công ty tư vấn, hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc liên quan Bước 5 Kết thúc nội dung tư vấn, khách hàng lưu ý hãy lưu lại số tổng đài vào danh bạ điện thoại để thuận tiện cho các lần tư vấn tiếp theo nếu có Thời gian làm việc của tổng đài Luật Thế Kỷ Việt Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Thế Kỷ Việt như sau Ngày làm việc Từ thứ 2 đến hết thứ 7 hàng tuần Thời gian làm việc Từ 8h sáng đến 12h trưa và từ 01h chiều đến 9h tối Lưu ý Chúng tôi sẽ nghỉ vào các ngày chủ nhật, ngày lễ, tết theo quy định của Bộ luật lao động và các quy định hiện hành. Hướng dẫn tư vấn luật tổng đài Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật bạn vui lòng Gọi qua Hotline của chúng tôi để nghe hướng dẫn và lựa chọn lĩnh vực cần tư vấn, đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư trên tất cả các lĩnh vực. Trong một số trường hợp các luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật của chúng tôi không thể giải đáp chi tiết qua điện thoại, Luật Thế Kỷ Việt sẽ thu thập thông tin và trả lời tư vấn bằng văn bản qua Email, bưu điện… hoặc hẹn gặp bạn để tư vấn trực tiếp. Tư vấn qua email Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật qua email trả phí của Luật Thế Kỷ Việt bạn sẽ được Tư vấn ngay lập tức Ngay sau khi gửi câu hỏi, thanh toán phí tư vấn các Luật sư sẽ tiếp nhận và xử lý yêu cầu tư vấn của bạn ngay lập tức! Tư vấn chính xác, đầy đủ căn cứ pháp lý Yêu cầu tư vấn của bạn sẽ được các Luật sư tư vấn chính xác dựa trên các quy định của pháp luật. Nội dung trả lời bao gồm cả trích dẫn quy định của pháp luật chính xác cho từng trường hợp. Hỗ trợ giải quyết toàn bộ, trọn vẹn vấn đề Cam kết hỗ trợ giải quyết tận gốc vấn đề, tư vấn rõ ràng – rành mạch để người dùng có thể sử dụng kết quả tư vấn để giải quyết trường hợp thực tế đang vướng phải. Do Luật sư trực tiếp trả lời Câu hỏi của bạn sẽ do Luật sư trả lời! Chúng tôi đảm bảo đó là Luật sư đúng chuyên môn, nhiều kinh nghiệm, có khả năng tư vấn và giải quyết trường hợp của bạn! Phí tư vấn là VNĐ/Email tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ việc mà bạn đưa ra cho chúng tôi. Nếu cần những căn cứ pháp lý rõ ràng, tư vấn bằng văn bản, có thể đọc đi đọc lại để hiểu kỹ và sử dụng làm tài liệu để giải quyết vụ việc thì tư vấn pháp luật qua email là một dịch vụ tuyệt vời dành cho bạn! Nhưng nếu bạn đang cần được tư vấn ngay lập tức, trao đổi và lắng nghe ý kiến tư vấn trực tiếp từ các Luật sư thì dịch vụ tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại là sự lựa chọn phù hợp dành cho bạn! Tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Nếu bạn muốn gặp trực tiếp Luật sư, trao đổi trực tiếp, xin ý kiến tư vấn trực tiếp với Luật sư thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tiếp tại văn phòng của chúng tôi! Chúng tôi sẽ cử Luật sư – Chuyên gia – Chuyên viên tư vấn phù hợp với chuyên môn bạn đang cần tư vấn hỗ trợ bạn! Đây là hình thức dịch vụ tư vấn pháp luật có thu phí dịch vụ! Phí dịch vụ sẽ được tính là VNĐ/giờ tư vấn tại văn phòng của Luật Thế Kỷ Việt trong giờ hành chính. Số điện thoại đặt lịch hẹn tư vấn Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn để phục vụ bạn theo giờ bạn yêu cầu! Cam kết – Hơn 15 năm kinh nghiệm xử lý hồ sơ visa khẳng định mức độ chuyên nghiệp, nghiêm túc của một công ty dịch vụ uy tín, chất lượng. – Kiểm tra đánh giá tình trạng hồ sơ xin visa xuất cảnh của quý khách. – Là một trong những đơn vị ưu tiên nộp hồ sơ visa – Tư vấn rõ ràng, chi tiết cho khách hàng lựa chọn giải pháp tối ưu, tiết kiệm thời gian, tiền bạc nhất. – Chuẩn bị và xử lý hồ sơ xin visa chuẩn theo yêu cầu hiện hành. – Hỗ trợ chứng minh khả năng tài chính khi khách hàng không đủ điều kiện. – Hướng dẫn quý khách thực tập trả lời phỏng vấn đối nếu trường hợp Lãnh sự yêu cầu cung cấp thêm thông tin. – Hỗ trợ quý khách đặt booking khách sạn đặt giữ chố chưa cần thanh toán. – Hỗ trợ quý khách đặt booking vé máy bay đặt giữ chỗ chưa cần thành toán. – Giải quyết, củng cố các điều kiện với hồ sơ đã từng bị từ chối. – Đại diện nhận kết quả visa và giao tận nơi cho khách hàng. Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Thế Kỷ Việt về thẻ tạm trú thăm thân theo quy định pháp luật. Nếu quý khách hàng còn thắc mắc về thẻ tạm trú thăm thân và những vấn đề pháp lý liên quan thì hãy liên hệ cho chúng tôi.
Luật Quang Huy có cung cấp dịch vụ xin tất cả các loại giấy tờ cần thiết cho người nước ngoài. Vui lòng gọi hotline trong giờ hành chính hoặc số điện thoại ngoài giờ hành chính để được tư vấn giải đáp miễn phí. Xin cảm ơn. Người nước ngoài muốn được cấp thẻ tạm trú để thăm tại Việt Nam sẽ cần phải xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam. Vậy để được cấp thẻ tạm trú thăm thân thì cần đáp ứng điều kiện gì? Bạn sẽ cần phải chuẩn bị những giấy tờ như thế nào để xin cấp thẻ tạm trú diện thăm thân? Các bước để thực hiện thủ tục cấp tạm trú sẽ gồm những gì và chi phí ra làm sao? Trong bài viết này, Luật Quang Huy sẽ hướng dẫn các bạn các bước xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài theo quy định hiện tại. 1. Hiểu như thế nào là thẻ tạm trú thăm thân?2. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú thăm thân3. Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú Việt Nam diện thăm thân4. Hồ sơ làm thẻ tạm trú thăm thân5. Hướng dẫn thủ tục xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài tại Việt Nộp hồ Nhận hồ sơ và giải Trả kết quả6. Phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài7. Dịch vụ làm thẻ tạm trú thăm thân tại Luật Quang Huy8. Cơ sở pháp lý 1. Hiểu như thế nào là thẻ tạm trú thăm thân? Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. Thẻ tạm trú thăm thân TT là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam khi nhập cảnh cư trú tại Việt nam. Tại Văn bản luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 có quy định các đối tượng là người nước ngoài được xem xét cấp thẻ tạm trú sẽ bao gồm Cha, mẹ, vợ, chồng, con của người có quốc tịch Việt Nam; Vợ/chồng/con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú hoặc thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định, ví dụ vợ/chồng/con dưới 18 tuổi của lao động nước ngoài có giấy phép lao động/giấy miễn giấy phép lao động và được cấp thẻ tạm trú theo diện lao động. Diện này còn được gọi là thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài. 3. Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú Việt Nam diện thăm thân Người nước ngoài khi muốn làm thẻ tạm trú thăm thân tại Việt Nam sẽ cần đảm bảo các điều kiện nhất định cụ thể Hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng Trong trường hợp hộ chiếu còn hạn 13 tháng thì Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 12 tháng. Ngoài ra những người muốn cấp thẻ còn phải không thuộc các trường hợp sau Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động; Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự; Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế; Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính. Thủ tục cấp thẻ tạm trú thăm thân người nước ngoài 4. Hồ sơ làm thẻ tạm trú thăm thân Để làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài thì bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ để nộp đến cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ gồm các giấy tờ như sau Trường hợp xin cấp thẻ tạm trú cho các đối tượng là cha/mẹ/vợ/chồng/con của công dân Việt Nam và là người nước ngoài Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài Mẫu NA8 Hộ chiếu gốc của người xin cấp thẻ tạm trú; Giấy xác nhận đăng ký tạm trú tại Việt Nam theo quy định; 02 ảnh 2x3cm phông nền trắng, áo có cổ, lộ rõ ngũ quan. Bản sao Giấy kết hôn nếu do Việt Nam cấp hoặc Đăng ký kết hôn đã được hợp pháp hóa lãnh sự nếu do nước ngoài cấp trong trường hợp làm thẻ tạm trú cho vợ/chồng là người nước ngoài; hoặc bản sao Giấy khai sinh nếu do Việt Nam cấp hoặc Giấy khai sinh của con đã được hợp pháp hóa lãnh sự nếu do nước ngoài cấp trong trường hợp làm thẻ tạm trú cho cha/mẹ/con là người nước ngoài; Bản sao công chứng Giấy tờ tùy thân người thân là công dân Việt Nam; Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú Mẫu NA7; Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của công dân Việt Nam đứng ra bảo lãnh; Trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú hoặc thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài Mẫu NA8 Hộ chiếu gốc của người xin cấp thẻ tạm trú; Giấy xác nhận đăng ký tạm trú tại Việt Nam theo quy định; 02 ảnh 2x3cm phông nền trắng, áo có cổ, lộ rõ ngũ quan. Bản sao công chứng Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc; Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc; Bản sao công chứng hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh Trong trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú; Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC Mẫu NA16; Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh nếu người đi làm không phải là đại diện theo pháp luật của Công ty. 5. Hướng dẫn thủ tục xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài tại Việt Nam Nộp hồ sơ Bạn có thể nộp hồ sơ đã chuẩn bị ở trên tại một trong 2 nơi sau Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam Hà Nội hoặc thành phố HCM Nhận hồ sơ và giải quyết Sau khi kiểm tra hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ Mẫu NB7. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Và bạn sẽ cần chuẩn bị bổ sung để quay trở lại văn phòng của Cục quản lý xuất nhập cảnh để nộp lại. Thời gian nộp hồ sơ xin Thẻ tạm trú từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật. Trả kết quả Vào ngày hẹn theo giấy hẹn, bạn mang giấy biên nhận, chứng minh thư CMT hoặc hộ chiếu để trình lên cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu. Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ nộp lệ phí, sau đó ký nhận và nhận kết quả kể cả có được cấp thẻ tạm trú hay không. Thời gian trả kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật. 6. Phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài Theo quy định tại Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì lệ phí cấp thẻ tạm trú cụ thể như sau Thẻ tạm trú có giá trị từ 01 năm đến 02 năm 145 USD/1 thẻ Thẻ tạm trú có giá trị trên 02 năm đến 05 năm 155 USD/thẻ. 7. Dịch vụ làm thẻ tạm trú thăm thân tại Luật Quang Huy Làm thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài TT tương đối phức tạp và khó khăn nếu như bạn không nắm rõ được các quy định pháp luật và ít tiếp xúc với thủ tục hành chính. Bên cạnh đó, bạn có thể gặp khó khăn rào cản ngôn ngữ khi thực hiện thủ tục. Không những thế, các quy định pháp luật về thủ tục hành chính cũng thường xuyên thay đổi, điều chỉnh. Những điều đó sẽ làm bạn mất rất nhiều thời gian và công sức khi thực hiện làm thẻ tạm trú thăm thân tại Việt Nam. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, Luật Quang Huy chính là đơn vị có thể giúp bạn thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài một cách nhanh chóng, dễ dàng, giúp bạn tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, công sức phải bỏ ra. Cụ thể, các công việc Luật Quang Huy sẽ hỗ trợ khách hàng nếu bạn lựa chọn sử dụng dịch vụ của chúng tôi là Tư vấn miễn phí các vấn đề pháp lý liên quan đến làm thẻ tạm trú thăm thân; Chuẩn bị các giấy tờ theo quy định và do cơ quan nhà nước yêu cầu để làm thẻ tạm trú thăm thân; Thực hiện toàn bộ các thủ tục thay khách hàng tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Trả kết quả đến tận tay khách hàng; Hỗ trợ hậu mãi ngay cả khi hợp đồng dịch vụ pháp lý đã hoàn toàn chấm dứt. Nếu bạn có nhu cầu hãy liên hệ ngay để Luật Quang Huy có thể tư vấn miễn phí cho bạn! 8. Cơ sở pháp lý Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014; Thông tư số 04/2015/TT-BCA. Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về thủ tục cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài theo quy định pháp luật hiện hành. Luật Quang Huy hiện nay không chỉ là công ty luật có kiến thức vững chãi về pháp luật tạm trú cho người nước ngoài mà còn sở hữu đội ngũ, chuyên viên luật sư có kinh nghiệm trong việc xin loại giấy phép này. Nếu nội dung bài viết còn chưa rõ, hoặc bạn cần tư vấn, hỏi đáp thêm về dịch vụ hỗ bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp. Trân trọng./.
Quy định mới về làm thẻ tạm trú thăm thân nhân trên cơ sở Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021. Tư vấn chi tiết về cách làm thẻ tạm trú theo diện nhập cảnh bằng visa thăm thân, qua đó giúp thân nhân của người nước ngoài hiểu rõ quy trình nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú cho cha, mẹ, vợ, chồng, con. Người nước ngoài có giấy tờ chứng minh được quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với người quốc tịch Việt Nam bảo lãnh. Nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích phù hợp với pháp luật Việt Nam, không vi phạm pháp luật, không bị tạm hoãn xuất cảnh, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú. Nếu nhập cảnh bằng visa du lịch, thăm thân,… được chuyển đổi sang thẻ tạm trú nhưng cần đóng phí chuyển đổi. Công dân Việt Nam có đầy đủ quyền công dân, có hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân, được quyền đứng ra bảo lãnh làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con. Tuy nhiên người nước ngoài cần đáp ứng được các điều kiện làm thẻ như trên. 2. Không được cấp thẻ tạm trú nếu Người nước ngoài có vi phạm và đang trong quá trình điều tra, truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài. Bị khởi kiện trong các vụ tranh chấp dân sự, lao động, kinh tế,.. Người nước ngoài đang thi hành phán quyết của Tòa án liên quan tới bản án hình sự, dân sự, kinh tế,… Hoặc đang trong quá trình chấp hành quyết định xử phạt hành chính các vấn đề liên quan tới tài chính, thuế,… 3. Quy định thời hạn thẻ tạm trú thăm thân nhân 1 – 3 năm cho lần cấp đầu tiên, không giới hạn số lần xuất nhập cảnh. 5 năm là thời hạn tối đa được xem xét cấp từ lần thứ 2. Trong lần đầu tiên được cấp, thẻ tạm trú chỉ có thời hạn tối đa 3 năm. Ký hiệu của thẻ tạm trú giống như ký hiệu trên visa nhập cảnh Việt Nam của người nước ngoài. Ví dụ nếu Visa có ký hiệu TT thì thẻ tạm trú được cấp có ký hiệu TT. Cụ thể thời hạn thẻ tạm trú cấp theo visa nhập cảnh như sau Người nước ngoài có Visa Việt Nam ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH, thẻ được cấp từ 1 – 5 năm. Ngoài thị thực ký hiệu TT cấp cho mục đích thăm thân, nếu người nước ngoài nhập cảnh được cấp visa theo mục đích khác, ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT thẻ tạm trú sẽ được từ 1 – 3 năm tùy mong muốn. Người thân mang quốc tịch Trung Quốc chưa được cấp thẻ tạm trú, được cấp visa thời hạn 1 năm lưu trú. 4. Hồ sơ làm thẻ tạm trú thăm thân nhân Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu NA8 cho người nước ngoài. Văn bản đề nghị được cấp thẻ tạm trú Mẫu NA7. Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân cha, mẹ, vợ, chồng, con với người Việt Nam giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn. 2 ảnh thẻ, kích thước 3x4cm, nền phông trắng, không đeo kính, đội mũ. Xác nhận tạm trú của công an phương nơi người nước ngoài lưu trú. Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân của người bảo lãnh. Visa Việt Nam còn thời hạn. 5. Cách thức nộp hồ sơ làm thẻ tạm trú thăm thân Người bảo lãnh chuẩn bị đủ thành phần hồ sơ gồm 1 bộ nộp vào một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an, các ngày làm việc từ thứ 2 đến hết sáng thứ 7 hàng tuần trừ ngày chủ nhật, lễ, tết Tại quận Ba Đình, Hà Nội số 44-46 đường Trần Phú. Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội Tại Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh 333 đường Nguyễn Trãi. Đà Nẵng số 7 đường Trần Quý Cáp. Hố sơ sau khi được cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sơ bộ sẽ được đưa vào xét duyệt hoặc yêu cầu cấp mới, bổ sung. 6. Quy định về cấp lại thẻ tạm trú thăm thân Thẻ tạm trú được cấp lại trong các trường hợp Thẻ bị mất, tuy nhiên cần có giấy xác nhận của Cơ quan chức năng tại nơi đó. Thẻ tạm trú hết hạn, có thân nhân bảo lãnh xin cấp mới. Hồ sơ xin cấp lại thẻ tạm trú giống như làm mới, hướng dẫn thành phần hồ sơ như mục 4. 7. Tư vấn cấp mới và gia hạn Thẻ tạm trú Bạn là người nước ngoài có người thân ở Việt Nam hoặc người Việt Nam tìm hiểu làm thẻ tạm trú cho thân nhân cha, mẹ, vợ, chồng, con. Nếu có câu hỏi hoặc bất kỳ vướng mắc nào cần giải đáp về cấp mới, gia hạn, cấp lại thẻ tạm trú hết hạn, quá hạn,…liên quan đến làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài và thân nhân tại các quận, huyện, xin vui lòng liên hệ trực tiếp tới văn phòng chúng tôi để được tận tình trợ giúp theo số Hotline 24/7 miễn phí 0917 163 993 – 0904 386 229 Tel 028 3824 8838 Email [email protected] Địa chỉ văn phòng 168 Võ Thị Sáu, Phường 8, Quận 3, TPHCM Trụ sở tại Hà Nội 142 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội. Chi nhánh các tỉnh. Bộ phận khách hàng của VISANGON có đủ kiến thức và kinh nghiệm giúp tư vấn làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài trong các trường hợp sau Cấp mới thẻ tạm trú. Gia hạn cấp mới lại thẻ tạm trú bị mất, hỏng, hết hạn hoặc quá hạn. Xử lý thẻ tạm trú bị quá hạn nhiều ngày, tháng, năm. Đóng phạt, cấp lại thẻ tạm trú mới hoặc xin xuất cảnh về nước. Hỗ trợ chuẩn bị toàn bộ hồ sơ đúng, đủ, chính xác để rút ngắn thời gian lấy thẻ tạm trú. Hỗ trợ nộp hồ sơ, nhận và trả kết quả về tận nhà. Chúng tôi hỗ trợ giao nhận tận nơi nhằm tăng cường các biện pháp phòng chống dịch do nhà nước ban hành. Giao nhận miễn phí trên toàn quốc.
thẻ tạm trú thăm thân