thực tập sinh kỹ năng số 2
Công ty Công ty Cổ phần Replus tuyển Thực Tập Sinh Chăm Sóc Khách Hàng Tại Quận 1 (HCM) tại Hồ Chí Minh, Quận 1, lương 2.5-3 triệu, kinh nghiệm Không yêu cầu kinh nghiệm, kỹ năng
Công ty Công ty TNHH Tele247 Global tuyển Thực Tập Sinh Tư Vấn - CSKH Tại HCM tại Hồ Chí Minh, Quận 1, lương 5-15 triệu, kinh nghiệm Không yêu cầu kinh nghiệm, kỹ năng
Giai đoạn 1: năm đầu tiên hay còn gọi là chương trình thực tập sinh kỹ năng số 1. Giai đoạn 2: năm thứ 2 và năm thứ 3 hay còn gọi là chương trình thực tập sinh kỹ năng số 2. Giai đoạn 3: năm thứ 4 và năm thứ 5 hay còn gọi là chương trình thực tập sinh kỹ năng số 3. Như vậy, chương trình thực tập sinh kỹ năng số 1 số 2 và số 3 sẽ khác nhau về giai đoạn.
Tính đến cuối năm 2018, tổng số lượng thực tập sinh kỹ năng nước ngoài tại Nhật Bản là 328.000 người, trong đó số thực tập sinh kỹ năng Việt Nam chiếm khoảng 50%, vượt qua cả Trung Quốc (24%), Philippines (9%) và Indonesia (8%). Do lao động Việt Nam rất chăm chỉ nên nhu
Muốn con cải thiện thành tích học tập, cần lưu ý trau dồi những khả năng này: Khả năng sắp xếp. Mỗi khi có bài kiểm tra, tôi sẽ thấy rằng những học sinh tìm được tờ giấy kiểm tra nhanh nhất nói chung là những học sinh có điểm tốt hơn, vì các em có thói quen học
materi bahasa jawa kelas 1 sd pdf. Với mức lương cơ bản cao, môi trường làm việc chuyên nghiệp cùng các chế độ hỗ trợ tốt cho người lao động, visa Tokutei trở thành chọn lựa lý tưởng cho những bạn Thực tập sinh TTS sau khi hoàn thành chương trình thực tập 3 năm, muốn tiếp tục ở lại làm việc tại Nhật Bản. Vậy ngành nghề nào được chuyển từ TTS sang Kỹ năng đặc định? Hãy cùng “cập nhật” thông tin qua BẢNG QUY ĐỔI CÁC NGÀNH NGHỀ TTS SỐ 2 – KỸ NĂNG ĐẶC ĐỊNH SỐ 1 dưới đây. Những năm gần đây, xu hướng XKLĐ Nhật Bản phát triển mạnh mẽ. Đi liền với đó, các chương trình visa đi Nhật ngày càng được mở rộng, tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Nhật Bản. Đặc biệt phải kể đến chương trình visa Tokutei – chương trình XKLĐ chất lượng cao, dành cho những lao động có trình độ chuyên môn trong ngành nghề tuyển dụng. Nhu cầu chuyển đổi visa Thực tập sinh sang Tokutei đến từ những lợi thế của chương trình này. Trong đó có thể kể đến như Mức lương cơ bản theo vùng cao Đa dạng cơ hội chọn ngành nghề Cơ hội làm việc lâu dài tại Nhật Nhiều chọn lựa và cơ hội sau khi về nước Để giúp bạn chuyển đổi visa hiệu quả, Thanh Giang xin chia sẻ bảng quy đổi ngành nghề chuyển đổi ngành nghề thực tập sinh sang Kỹ năng đặc định. Cùng tham khảo nhé! Bảng quy đổi các ngành nghề “Thực tập sinh số 2” sang “Kỹ năng đặc định số 1” 1. Nông nghiệp 職種名 Tên ngành 作業名 Nội dung công việc của visa Thực tập sinh 分野 Lĩnh vực có thể chuyển sang Tokuteigino 耕種農業/ Nông nghiệp trồng trọt 施設園芸/ Nghề trồng rau quả trong nhà kính 耕種農業全般/ Nông nghiệp trồng trọt nói chung 畑作・野菜/ Làm ruộng, trồng rau 果樹/ Trồng cây ăn quả 畜産農業/ Nông nghiệp chăn nuôi 養豚/ Nuôi lợn 畜産農業全般/ Nông nghiệp chăn nuôi nói chung 養鶏/ Nuôi gà 酪農/ Làm bơ sữa/chăn nuôi bò sữa 2. Ngư nghiệp 職種名 Tên ngành 作業名 Nội dung công việc của visa Thực tập sinh 分野 Lĩnh vực có thể chuyển sang Tokuteigino 漁船漁業/ Nghề cá かつお一本釣り漁業/ Nghề đánh cá ngừ vằn 漁業(漁業)/Nghề cá đánh bắt cá 延縄漁業/ Nghề đánh cá thả いか釣り漁/ Nghề câu mực いか釣り漁/ Nghề câu mực まき網漁業/ Nghề đánh cá bằng lưới quăng まき網漁業/ Nghề đánh cá bằng lưới quăng ひき網漁業/Nghề đánh cá bằng lưới rê ひき網漁業/Nghề đánh cá bằng lưới rê 刺し網漁業/Nghề đánh cá bằng lưới đặt 刺し網漁業/Nghề đánh cá bằng lưới đặt 定置網漁業/Nghề đánh cá bằng lưới cố định 定置網漁業/Nghề đánh cá bằng lưới cố định かに・えびかご漁業/ Nghề đánh cá lồng tôm, cua かに・えびかご漁業/ Nghề đánh cá lồng tôm, cua 養殖業/Nghề nuôi trồng thủy sản ほたてがい・まがき養殖/Nghề nuôi trồng sò điệp 漁業(養殖業)/Nghề nuôi trồng thủy sản 3. Xây dựng 職種名 Tên ngành 作業名 Nội dung công việc của visa Thực tập sinh 分野 Lĩnh vực có thể chuyển sang Tokuteigino さく井/Khoan giếng パーカッション式さく井工事作業/ Khoan giếng khoan đập Không thể chuyển sang Tokuteigino ロータリー式さく井工事作 業/Khoan giếng khoan xoay 建築板金/Chế tạo tấm kim loại xây dựng ダクト板金作業/Chế tạo đường ống 建設(建築板金)/ Xây dựng Chế tạo tấm kim loại dùng trong xây dựng 内外装板金/ Chế tạo kim loại bên trong bên ngoài 冷凍空気調和機器施工 Gắn điều hòa không khí và máy lạnh 冷凍空気調和機器施工作業 Gắn máy điều hoà không khí và máy đông lạnh Không thể chuyển sang Tokuteigino 建具製作 Chế tạo phụ kiện xây dựng 木製建具手加工作業 Gia công phụ kiện xây dựng bằng gỗ 建築大工 Thợ mộc xây dựng 大工工事作業 Công việc mộc 建設(建築大工) Xây dựng Thợ mộc xây dựng 型枠施工 Lắp cốp pha panen 型枠工事作業 Lắp cốp pha panen 建設(型枠施工) Xây dựng lắp cốp pha panen 鉄筋施工 Chế tạo bê tông cốt thép 鉄筋組立て作業 Lắp cốt thép 建設(鉄筋施工) Xây dựng Lắp cốt thép とび Giàn giáo とび Giàn giáo 建設(とび) Xây dựng giàn giáo 石材施工Nghề đá 石材加工 Chế tạo các sản phẩm bằng đá Không chuyển sang được Tokuteigino 石張り Làm lát đá タイル張り Lát gạch タイル張り Lát gạch かわらぶき Lợp ngói かわらぶき Lợp ngói 建設(屋根ふき) Xây dựng Lợp ngói 左官 Xây trát 左官 Xây trát 建設(左官) Xây dựng xây trát 配管 Đặt đường ống 建築配管 Công việc đặt đường ống xây dựng 建設(配管) Xây dựng đặt đường ống プラント配管 Công việc dặt đường ống nhà máy トンネル推進工 Đào hầm トンネル推進工 Đào hầm トンネル推進工 Đào hầm 海洋土木工 XD dân dụng bãi biển 海洋土木工 XD dân dụng bãi biển 海洋土木工 XD dân dụng bãi biển 吹付ウレタン断熱 Phun cách nhiệt Uretan 吹付ウレタン断熱 Phun cách nhiệt Uretan 吹付ウレタン断熱 Phun cách nhiệt Uretan 電気通信 Viễn thông xây dựng 電気通信 Viễn thông xây dựng 電気通信 Viễn thông xây dựng 鉄筋継手 Gia cố bê tông 鉄筋継手 Gia cố bê tông 鉄筋継手 Gia cố bê tông 熱絶縁施工Cách nhiệ^.t 保温保冷工事 Cách nhiệt nóng lạnh 建設(保温保冷) Xây dựng cách nhiệt 内装仕上げ施工 Hoàn thiện nội thất プラチック系床仕上げ工事 Lắp đặt sàn nhà nhựa 建設(内装仕上げ)/建設 (表装) Xây dựng hoàn thiện nội thất/ Xây dựng Dán giấy カーペット系床上げ工事 Lắp đặt thảm 鋼製下地工事 Lắp đặt các thiết bị kim loại lót trong tường, trần nhà ボード仕上げ工事 Lắp đặt tấm lợp trần nhà カーテン工事作業 Chế tạo và lắp đặt rèm cửa サッシ施工 Lắp khung kính nhôm ビル用サッシ施工 Công việc lắp khung kính nhôm toà nhà Không chuyển sang được Tokuteigino 防水施工 Chống thấm nước シーリング防水工事 Chống thấm nước bằng phương pháp bịt kín コンクリート圧送施工 Đổ bê tông bằng áp lực コンクリート圧送工事 Công việc đổ bê tông bằng áp lực 建設(コンクリート圧送) Xây dựng Đổ bê tông bằng áp lực ウエルポイント施工 Rút nước ngầm kiểu wellpoint ウエルポイント工事 Công việc liên quan tới kỹ thuật rút nước ngầm kiểu wellpoint Không chuyển sang được Tokuteigino 表装 Dán giấy 表装 Dán giấy 表装 Dán giấy 建設機械施工 Nghề vận hành các thiết bị xây dựng 押土・整地 San ủi mặt bằng 建設(建設機械施工) Xây dựng vận hành các thiết bị xây dựng 積込み Bốc dỡ 掘削 Đào xới 締固め Cán mặt bằng 築炉 Xây lò 築炉 Xây lò Không chuyển sang được Tokuteigino 4. Chế biến và sản xuất thực phẩm 職種名 Tên ngành 作業名 Nội dung công việc của visa Thực tập sinh 分野 Lĩnh vực có thể chuyển sang Tokuteigino 缶詰巻締 Đóng hộp thực phẩm 缶詰巻締 Đóng hộp thực phẩm 飲食料品製造業全般 (飲 食料品製造業全般(飲食料 食鳥処理加工業 Gia công xử lý thịt gà 食鳥処理加工 Gia công xử lý thịt gà 品 (酒類を除く。)の製造・加工・安全 衛生)) Ngành sản xuất thực phẩm và đồ uống nói chung Thực phẩm và đồ uống không bao gồm đò uống có cồn. Sản xuất/ chế biến/ an toàn và vệ sinh 加熱性水産加工 食品製造業 Nghề chế biến thực phẩm thuỷ sản gia nhiệt 節類製造 Chế biến bằng phương pháp chiết 加熱乾製品製造 Chế biến thực phẩm sấy khô 調味加工品製造 Chế biến thực phẩm ướp gia vị くん製品製造 Chế biến thực phẩm hun khói 非加熱性水産加工 食品 造業 Nghề chế biến thực phẩm thuỷ sản không gia nhiệt 塩蔵品製造 Chế biến thực phẩm muối 乾製品製造 Chế biến thực phẩm khô 発酵食品製造 Chế biến thực phẩm lên men 水産練り製品製造 Hàng thuỷ sản nghiền thành bột かまぼこ製品製造 Nghề làm chả cá kamaboko 牛豚食肉処理加工業 Gia công xử lý thịt lợn 牛豚部分肉製造 Nghề sản xuất thịt lợn từng phần ハム・ソーセージ・ベーコン製造 Chế biến thịt nguội ハム・ソーセージ・ベーコン製造 Làm xúc xích, giăm bông, thịt muối xông khói パン製造 Làm bánh mỳ パン製造 Làm bánh mỳ そう菜製造業 Chế biến đồ ăn nhanh そう菜加工 Chế biến đồ ăn nhanh 農産物漬物製造業 Ngành sản xuất dưa chua nông nghiệp 農産物漬物製造 Ngành sản xuất dưa chua nông nghiệp 医療・福祉施設給食製造 Chế biến thức ăn cho cơ sở y tế/ phúc lợi 医療・福祉施設給食製造 Chế biến thức ăn cho cơ sở y tế/ phúc lợi 医療・福祉施設給食製造Chế biến thức ăn cho cơ sở y tế/ phúc lợi 外食業 Ngành hàng phục vụ ăn uống 5. Ngành dệt may, quần áo 職種名 Tên ngành 作業名 Nội dung công việc của visa Thực tập sinh 分野 Lĩnh vực có thể chuyển sang Tokuteigino 紡績運転 Nghề xe chỉ 前紡工程 Xe chỉ sơ cấp Không chuyển sang được Tokuteigino 静紡工程 Xe chỉ tinh 巻糸工程 Guồng chỉ 合ねん糸工程 Xoắn và chặp đôi 織布運転 Nghề dệt 準備工程 Thao tác giai đoạn chuẩn bị 製織工程 Thao tác dệt 仕上工程 Hoàn thiện 染 色 Nhuộm 糸浸染 Nhuộm len 織物・ニット浸染 Nhuộm vải, hàng dệt kim ニット製品製造 Dệt kim 靴下製造 Dệt tất 丸編みニット製造 Dệt kim tròn たて編ニット生地製造 Dệt kim đan dọc たて編ニット生地製造 Dệt kim đan dọc 婦人子供服製造 Sản xuất quần áo phụ nữ và trẻ em 婦人子供既製服縫製 Sản xuất quần áo may sẵn cho phụ nữ và trẻ em 紳士服製造 Sản xuất đồ cho nam giới 紳士既製服製造 Sản xuất đồ may sẵn cho nam giới 下着類製造 Sản xuất đồ lót 下着類製造 Sản xuất đồ lót 寝具製作 Sản xuất bộ đồ giường 寝具製作 Sản xuất bộ đồ giường カーペット製造 Sản xuất thảm 織じゅうたん製造 Sản xuất thảm dệt タフテッドカーペット製造 Sản xuất thảm chần sợi nổi vòng ニードルパンチカーペット製造 Sản xuất thảm kim đục lỗ 帆布製品製造 Làm hàng vải bạt 帆布製品製造 Làm hàng vải bạt 布はく縫製 May ワイシャツ製造 May áo sơ mi 座席シート縫製 May tấm lót ghế 自動車シート縫製 May tấm lót ghế ô tô 6. Ngành liên quan đến gia công cơ khí, kim loại 職種名 Tên ngành 作業名 Nội dung công việc của visa Thực tập sinh 分野 Lĩnh vực có thể chuyển sang Tokuteigino 鋳造 Đúc 鋳鉄鋳物鋳造 Đúc đúc sắt 素形材産業 (鋳造)/産業機械製造業 (鋳造) Ngành công nghiệp vật liệu đúc / công nghiệp chế tạo máy sản xuất đúc 非鉄金属鋳物鋳造 Đúc đúc sản phẩm đúc từ kim loại màu 鍛造 Rèn ハンマ型鍛造 Rèn khuôn búa 素形材産業 (鍛造)/産業機械製造業 (鍛造) Ngành công nghiệp vật liệu rèn/ công nghiệp chế tạo máy sản xuất rèn プレス型鍛造 Rèn khuôn máy ép ダイカスト Đúc khuôn ホットチャンバダイカスト Đúc khuôn buồng nóng 素形材産業 (ダイカス ト)/産業機械製造業 (ダ コールドチャンバダイカスト Đúc khuôn buồng lạnh イカスト) Ngành công nghiệp vật liệu đúc khuôn /công nghiệp chế tọa máy sản xuất đúc khuôn 機械加工 Gia công cơ khí 普通旋盤 Tiện 素形材産業 (機械加工)/ 産業機械製造業 (機械加工)/電気・電子情報関連産業 (機械加工)/造船・舶用工業 (機械加工) Ngành công nghiệp vật liệu gia công cơ khí/ công nghiệp chế tạo máy sản xuất gia công cơ khí/ ngành công nghiệp điện – điện tử gia công cơ khí/ ngành công nghiệp chế tạo tàu biển gia công cơ khí máy móc フライス盤 Phay 数値制御旋盤 Máy tiện điều khiển số NC マシニングセンタ Máy CNC tự động nói chung 金属プレス加工 Dập, ép kim loại 金属プレス Dập, ép kim loại 素形材産業 (金属プレス加工)/産業機械製造業 (金属プレス加工)/電気・電子情報関連産業 (金属プレス加工) Ngành công nghiệp vật liệu Ép kim loại/ công nghiệp chế tạo máy sản xuất Ép kin loại/ ngành công nghiệp điện – điện tử Ép kim loại 鉄工 Chế tạo vật liệu thép 構造物鉄工 Vật liệu thép dùng cho kết cấu công trình 産業機械製造業 (鉄工)/ 造船・舶用工業 (鉄工) Công nghiệp chế tạo máy sản xuất chế tạo vật liệu thép/ ngành công nghiệp chế tọa tàu biển chế tạo vật liệu thép 工場板金 Chế tạo kim loại tấm tại nhà máy 機械板金 Làm kim loại tấm cho máy móc 素形材産業 (工場板金)/ 産業機械製造業 (工場板金)/電気・電子情報関連産業 (工場板金) Ngành công nghiệp vật liệu Chế tạo kim loại tấm tại nhà máy/ công nghiệp chế tạo máy sản xuất chế tạo kim loại tấm tại nhà máy/ ngành công nghiệp điện – điện tử chế tạo kim loại tấm tại nhà máy めっき Mạ 電気めっき Mạ điện 素形材産業 (めっき)/産業機械製造業 (めっき)/ 電気・電子情報関連産業 (めっき) Ngành công nghiệp vật liệu mạ/ công nghiệp chế tạo máy sản xuất mạ/ ngành công nghiệp điện – điện tử mạ 溶融亜鉛めっき Mạ điện nhúng nóng アルミニウム陽極酸化処理 Xử lý anốt nhôm 陽極酸化処理 Xử lý anốt nhôm 素形材産業アルミニウム Ngành công nghiệp vật liệu anốt nhôm 仕上げ Gia công tinh 治工具仕上げ Gia công tinh đồ gá và dụng cụ 素形材産業 (仕上げ)/産業機械製造業 (仕上げ)/ 電気・電子情報関連産業 (仕上げ)/造船・舶用工業 (仕上げ) Ngành công nghiệp vật liệu Gia công tinh/ công nghiệp chế tạo máy sản xuất gia công tinh/ ngành công nghiệp điện – điện tử gia công tinh /ngành công nghiệp chế tạo tàu biển gia công tinh 金型仕上げ Gia công tinh khuôn kim loại 機械組立仕上げ Gia công tinh Lắp ráp máy móc 機械検査 Kiểm tra máy móc 機械検査 Kiểm tra máy móc 素形材産業 (機械検査)/ 産業機械製造業 (機械検査) Ngành công nghiệp vật liệu kiểm tra máy/ công nghiệp chế tạo máy sản xuất kiểm tra máy 機械保全 Bảo dưỡng máy móc 機械系保全 Bảo dưỡng máy móc 素形材産業 (機械保全)/ 産業機械製造業 (機械保全)/電気・電子情報関連産業 (機械保全) Ngành công nghiệp vật liệu bảo dưỡng máy móc/ công nghiệp chế tạo sản xuất bảo dưỡng máy móc/ ngành công nghiệp điện – điện tử bảo dưỡng máy móc 電子機器組立て Lắp ráp thiết bị và máy móc điện tử 電子機器組立て Lắp ráp thiết bị và máy móc điện tử 産業機械製造業 (電子機器組立て)/電気・電子情報関連産業 (電子機器組立て) Công nghiệp chế tạo máy sản xuất lắp ráp thiết bị và máy móc điện tử /ngành công nghiệp điện – điện tử lắp ráp thiết bị và máy móc điện tử 電気機器組立て Lắp ráp thiết bị và các máy điện 回転電機組立て Lắp ráp máy điện quay 産業機械製造業 (電気機器組立て)/電気・電子情報関連産業 (電気機器組立て)/造船・舶用工業 (電気機器組立て) Công nghiệp chế tạo máy sản xuất lắp ráp thiết bị và 変圧器組立て Lắp ráp máy biến thế 配電盤・制御盤組立て Lắp ráp bảng điều khiển tổng đài 開閉制御器具組立て Lắp ráp dụng cụ điều khiển công tắc回転電機巻線製作 Cuốn cuộn dây máy điện quay Các máy điện tử/ ngành công nghiệp điện – điện tử lắp ráp thiết bị và các máy điện /ngành công nghiệp chế tạo tàu biển lắp ráp thiết bị và các máy điện プリント配線板製造 Sản xuất bảng điều khiển in プリント配線板設計 Thiết kế tấm mạch in ト配線板製造) Công nghiệp chế tạo máy sản xuất sản xuất bảng điều khiển in/ ngành công nghiệp điện – điện tử sản xuất bảng điều khiển in プリント配線板設計 Chế tạo tấm mạch in 7. Các ngành khác 職種名 Tên ngành 作業名 Nội dung công việc của visa Thực tập sinh 分野 Lĩnh vực có thể chuyển sang Tokuteigino 家具製作 Làm đồ đạc trong nhà 家具手加工 Làm đồ đạc trong nhà bằng tay Không chuyển sang được Tokuteigino 印刷 In オフセット印刷 In offset 製本 Đóng sách 製本 Công việc đóng sách プラスチック成形 Đúc đồ nhựa 圧縮成形 Đúc đồ nhựa ép 産業機械製造業 (プラスチック成形)/電気・電子情報関連産業 (プラスチック成形) Công nghiệp chế tạo máy sản xuất đúc nhựa / ngành công nghiệp điện – điện tử đúc nhựa 射出成形 Đúc đồ nhựa phun インフレーション成形 Đúc đồ nhựa bơm ブロー成形 Đúc đồ nhựa thổi 強化プラスチック成形 Đúc chất dẻo cường hóa 手積み積層成形 Đúc chất dẻo cường hóa Không chuyển sang được Tokuteigino 塗装 Sơn 建築塗装 Sơn kiến trúc 素形材産業 (塗装)/産業機械製造業 (塗装)/電気・電子情報関連産業 (塗装) Ngành công nghiệp vật liệu sơn / công nghiệp chế tạo máy sản xuất sơn/ ngành công nghiệp điện – điện tử sơn 鋼橋塗装 Sơn cầu thép 噴霧塗装 Sơn phun 素形材産業 (塗装)/産業機械製造業 (塗装)/電気・電子情報関連産業 (塗装)/造船・舶用工業 (塗装) Ngành công nghiệp vật liệu sơn /công nghiệp chế tạo máy sản xuất sơn /ngành công nghiệp điện – điện tử sơn/ ngành công nghiệp chế tạo tàu biển sơn 金属塗装 Sơn kim loại 溶接 Nghề Hàn 手溶接 Hàn tay 素形材産業 (溶接)/産業機械製造業 (溶接)/電気・電子情報関連産業 (溶接)/造船・舶用工業 (溶接) Ngành công nghiệp vật liệu hàn / công nghiệp chế tọa máy sản xuất hàn/ ngành công nghiệp điện – điện tử hàn/ ngành công nghiệp chế tạo tàu biển hàn 半自動溶接 Hàn bán tự động 工業包装 Đóng gói công nghiệp 工業包装 Công việc đóng gói công nghiệp 産業機械製造業 (工業包装)/電気・電子情報関連産業 (工業包装) Công nghiệp chế tạo máy sản xuất đóng gói công nghiệp điện – điên tử dóng gói công nghiệp 紙器・段ボール箱製造 Làm thùng các tông 印刷箱打抜き Đục lỗ trên thùng các tông in sẵn Không chuyển sang được Tokuteigino 印刷箱製箱 Làm thùng giấy đã in sẵn 貼箱製造 Dán thùng giấy 段ボール箱製造 Làm thùng các tông 陶磁器工業製品製造 Sản xuất sản phẩm gốm sứ công nghiệp 機械ろくろ成形 Công việc đúc gốm bằng bàn xoay máy Không chuyển sang được Tokuteigino 圧力鋳込み成形 Công việc đúc tạo hình bằng áp lực パッド印刷 Công việc in hình 自動車整備 Sửa chữa ô tô 自動車整備 Sửa chữa ô tô 自動車整備 Sửa chữa ô tô ビルクリーニング Vệ sinh tòa nhà ビルクリーニング Vệ sinh tòa nhà ビルクリーニング Vệ sinh tòa nhà 介護 Hộ lý/ Điều dưỡng 介護 Hộ lý / Điều dưỡng 介護 Hộ lý リネンサプライ Cung cấp vải lanh リネンサプライ仕上げ Cung cấp vải lanh Không chuyển sang được Tokuteigino コンクリート製品製造 Sản xuất sản phẩm bê tông コンクリート製品製造 Sản xuất sản phẩm bê tông 空港グランドハンドリング Xử lý mặt đất tại sân bay 航空機地上支援 Xử lý mặt đất máy bay 空港グランドハンドリング Xử lý mật đất tại sân bay 航空貨物取扱 Xếp dỡ hàng hóa bằng đường hàng không 客室清掃 Dọn dẹp vệ sinh Điều kiện chuyển sang visa Tokuteigino dành cho đối tượng visa TTS và du học sinh >>> Điều kiện chuyển sang visa Tokuteigino cùng ngành dành cho đối tượng thực tập sinh Đối tượng thực tập sinh đã hoặc sắp hết hạn hợp đồng 3 năm trở lên. Yêu cầu chứng chỉ Tokuteigino hoặc senmonkyu cùng ngành, không yêu cầu chứng chỉ tiếng Nhật Ví dụ thực tập sinh đã hết hạn 3 năm giàn giáo và có senmonkyu giàn giáo, không yêu cầu chứng chỉ tiếng Nhật có thể đủ điều kiện ứng tuyển các công việc và chuyển sang visa Tokuteigino với ngành xây dựng giàn giáo. >>> Điều kiện chuyển sang visa Tokuteigino trái ngành dành cho đối tượng visa thực tập sinh Đối tượng thực tập sinh đã hoặc sắp hết hạn hợp đồng 3 năm trở lên. Yêu cầu có chứng chỉ Tokuteigino ngành muốn chuyển sang, không yêu cầu chứng chỉ tiếng Nhật Ví dụ thực tập sinh đã hết hạn 3 năm ngành nông nghiệp, có chứng chỉ tokuteigino kaigo, không yêu cầu chứng chỉ tiếng Nhật có thể đủ điều kiện ứng tuyển các công việc và chuyển sang visa Tokuteigino kaigo >>> Điều kiện chuyển sang visa Tokuteigino đối với du học sinh Yêu cầu Bắt buộc phải có chứng chỉ Tokuteigino và chứng chỉ tiếng Nhật ít nhất N4 của JLPT và JFT Ví dụ du học sinh đã tốt nghiệp trường tiếng, có chứng chỉ Tokuteigino kaigo và chứng chỉ tiếng Nhật N4 thì có thể điều kiện ứng tuyển các công việc và chuyển sang visa Tokuteigino với ngành kaigo. Ngoài các đối tượng trên, những bạn chưa từng đi Nhật nhưng đủ điều kiện bằng N4 JLPT và JFT, có chứng chỉ Tokuteigino ngành bất kỳ đều có thể tham gia chương trình KNDD – Tokutei Trên đây là thông tin ngành nghề chuyển đổi Thực tập sinh số 2 sang Kỹ năng đặc định. Bài viết hi vọng đã đem đến chia sẻ hữu ích cho các bạn Thực tập sinh Nhật Bản. Nếu có vấn đề thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với Thanh Giang để được hỗ trợ nhé!
CThực tập sinh kỹ năng đặc định chính là một cách thức tham gia chương trình kỹ năng đặc định đặc biệt dành cho các bạn chưa thực sự tự tin về ngoại ngữ, trình độ chuyên môn. Với hình thức này bạn có thể dễ dàng hơn để tham gia chương trình kỹ năng đặc định. Vậy điều kiện, thủ tục đăng ký chuyển đổi sang chương trình kỹ năng đặc định như thế nào?. Đón xem bài viết sau đây để có được câu trả lời chính xác. 1. Thực tập sinh kỹ năng đặc định có thể chuyển sang kỹ năng đặc định như thế nào?2. Điều kiện chuyển tư cách thực tập sinh kỹ năng đặc định sang kỹ năng đặc Đối tượng Tư cách lưu trú và thời hạn lưu trú Điều kiện để được chuyển tư cách3. Thủ tục đăng ký chuyển tư cách thực tập sinh kỹ năng đặc định sang kỹ năng đặc định 1. Thực tập sinh kỹ năng đặc định có thể chuyển sang kỹ năng đặc định như thế nào? Là những thực tập sinh đã hoàn thành tốt giai đoạn 1 và giai đoạn 2 chế độ hiện tại Những bạn đã kết thúc thực tập sinh 3 năm về nước, đã thi, có chứng chỉ tay nghề 3 năm 3 Kyu hoặc Senmonkyu. Hoàn toàn đủ điều kiện để tham gia vào chương trình này. Những bạn đã kết thúc thực tập sinh 3 năm về nước, chưa thi hoặc chưa có chúng chỉ tay nghề năm 3 3 Kyu hoặc Senmonkyu. Phải xin giấy xác nhận thực tập tại công ty tiếp nhận, nghiệp đoàn cũ. Để chứng nhận hoàn thành tốt quá trình thực tập sinh tại Nhật Bản. Chú ý Nếu đi đúng ngành nghề mà các bạn đã kết thức 3 năm thực tập sinh sẽ được miễn điều kiện như trên. Còn muốn quay lại mà làm theo ngành nghề khác thì phải thi, lấy chứng chỉ ngành nghề bạn muốn đi. Chuyển tư cách thực tập sinh kỹ năng đặc định sang kỹ năng đặc định Còn đối với những bạn đang sống ở Nhật theo chế độ thực tập sinh có thể chuyển sang dạng kỹ năng đặc định được. Chỉ cần hoàn thành thời gian thực tập từ 2 năm 10 tháng trở lên, đủ điều kiện thi đỗ kỳ thi tay nghề 3 Kyu hoặc có giấy chứng nhận hoàn thành tốt từ công ty tiếp nhận. Nếu bạn thuộc vào trường hợp này được miễn kỳ thi tiếng Nhật và kỳ thi kỹ năng nếu chuyển sang chương trình kỹ năng đặc định công việc tương tự. Xem ngay Visa kỹ năng đặc định là gì? Tổng hợp thông tin nhất định phải biết 2. Điều kiện chuyển tư cách thực tập sinh kỹ năng đặc định sang kỹ năng đặc định Nếu muốn tiến hành chuyển tư cách thực tập sinh kỹ năng đặc định sang kỹ năng đặc định Nhật Bản. Cần phải đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau đây Đối tượng Người lao động đã hoàn thành chương trình thực tập sinh số 2. Hiện tại, đang là thực tập sinh số 2, thực tập sinh số 3 hoặc trong quá trình hoạt động đặc biệt lao động người nước ngoài làm trong ngành xây dựng và đóng tàu đang sống tại Nhật. Có thời hạn visa tới tháng 09/2020. Lao động trong ngành xây dựng Tư cách lưu trú và thời hạn lưu trú Tư cách lưu trú hoạt động đặc biệt có thể lao động Thời hạn lưu trú 4 tháng không gia hạn thêm theo quy định. Điều kiện để được chuyển tư cách Chuyển sang kỹ năng đặc định số 1 để tiếp tục làm việc tại công ty hiện tại. Đã ký kết hợp đồng lao động với công ty hiện tại, nội dung công việc hiện tại Nhận được mức lương bằng hoặc cao hơn so với mức lương tư cách visa cũ Có lý do về thời gian như thời gian để chuyển đổi sang tư cách kỹ năng đặc định số 1. Ví dụ như cơ quan hỗ trợ người lao động chưa hoàn tất thủ tục đăng ký. Lưu trú với tư cách thực tập sinh kỹ năng số 2, thời gian trên 1 năm 10 tháng. Đáp ứng được tri thức, kỹ năng đã thu được để miễn kỳ thi kỹ năng đặc định chuyên ngành, miễn thi tiếng Nhật. Công ty tiếp nhận lao động tuân thủ nghiêm ngặt luật pháp về thuế, lao động, bảo hiểm Công ty tiếp nhận lao động không phạm yêu cầu tư cách đối với công ty tiếp nhận lao động kỹ năng đặc định. Ví dụ như bạo lực, hành vi bất chính, phạm luật… Công ty tiếp nhận lao động, nơi ủy quyền hỗ trợ lao động thiết lập hệ thống hỗ trợ với ngôn ngữ người lao động nước ngoài hiểu được rõ ràng. Cần đáp ứng được các điều kiện đưa ra 3. Thủ tục đăng ký chuyển tư cách thực tập sinh kỹ năng đặc định sang kỹ năng đặc định Muốn đăng ký chuyển tư cách thực tập sinh kỹ năng đặc định sang kỹ năng đặc định Nhật Bản. Cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại thủ tục sau đây Giấy xin đăng ký chuyển đổi tư cách lưu trú Giấy cam kết công ty tiếp nhận lao động Các văn bản liên quan đến hợp đồng lao động trong thời gian chuyển sang kỹ năng đặc định số 1. Ví dụ bản sao hợp đồng tuyển dụng lao động, văn bản điều kiện tuyển dụng. Bảo sao số lượng người đăng ký tại nơi làm trước đây 1 năm gần nhất Bản lý do công ty tiếp nhận lao động biên soạn. Quá trình chuyển đổi tư cách sang kỹ năng đặc định số 1 cần thiết về thời gian. Ví dụ cơ quan hỗ trợ cho người lao động chưa hoàn thành thủ tục đăng ký. Dự tính thời gian hoàn thành đăng ký khác, nội dung cho các hoạt động dự tính kỹ năng đặc định số 1. Những giấy tờ chứng minh đã hoàn thành chương trình thực tập sinh kỹ năng số 2, kỹ năng đã thu được ngành đó có thể đáp ứng được yêu cầu công việc của ngành nghề với kỹ năng đặc định. Có trình độ tiếng Nhật để được miễn kỳ thi đặc định Bản sao bảng kế hoạch thực tập kỹ năng Bằng kỳ thi kỹ năng cấp 3 hoặc bằng kiểm tra thực hành đánh giá thực tập kỹ năng tương đương. Thủ tục đăng ký khá đơn giản Trên đây là cách chuyển tư cách thực tập sinh kỹ năng đặc định sang kỹ năng đặc định Nhật Bản. Đừng ngần ngại mà hãy nắm bắt cơ hội việc làm cho bản thân. Nhận tư vấn miễn phí "CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẬT BẢN 2022" Bạn đang tìm hiểu về chương trình du học? Bạn đang chưa biết nên đi xklđ Nhật Bản như thế nào? Bạn muốn nhận thông tin chính xác nhất? Quý LêMình là Quy Le Lê Đức Quý , đã có 5 năm tư vấn trong lĩnh vực Nhật Bản. Mong rằng với những kinh nghiệm sống, kiến thức chuyên môn mình đã tích lũy được sẽ hữu ích cho các bạn trẻ đang có mong muốn đi Nhật du học hoặc xuất khẩu lao động.
Kinh nghiệm XKLĐ – Chào các bạn, các bạn chắc đã từng nghe đến chương trình thực tập sinh kỹ năng Nhật Bản rồi phải không. Thế bạn nào đã từng biết về chương trình thực tập sinh kỹ năng số 1 số 2 và số 3 rồi. Các chương trình này tại sao lại có số và ý nghĩa của các con số đó như thế nào? chúng khác nhau ra sao và nó có ảnh hưởng gì đến lao động khi đi làm việc tại Nhật Bản không? Tất cả sẽ được giải đáp ngay sau thể bạn quan tâm Công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản uy tín11 điểm cần biết về xuất khẩu lao động Nhật Bản năm 201776 bệnh viện do Bộ LĐTB&XH chỉ định được phép khám sức khỏe đi XKLĐKhác nhau giữa Công ty phái cử ở Việt Nam và công ty phái cử ở Nhật BảnGiảm thuế cho thực tập sinh Nhật Bản bằng chứng nhận nuôi dưỡngTrước khi đi vào giải thích Khác nhau giữa chương trình thực tập sinh kỹ năng số 1 số 2 và số 3 chúng ta cùng xem vài khái niệm nhé. Với quá nhiều khái niệm sẽ khiến các bạn dễ nhầm lẫn nên mình sẽ đi từ cơ bản đến phức tạp để các bạn có thể dễ dàng hình dung nhất và để các bạn kể cả chưa từng tìm hiểu về vấn đề lao động nước ngoài cũng có thể hiểu được. Đầu tiên chúng ta sẽ xem thế nào là xuất khẩu lao động nhau giữa chương trình thực tập sinh kỹ năng số 1 số 2 và số 3Thế nào là xuất khẩu lao động?Về vấn đề thế nào là xuất khẩu lao động khái niệm rất rõ ràng nhưng nhiều bạn vẫn hay bị nhầm lẫn do chưa hiểu được bản chất của nó. Xuất khẩu lao động là hình thức đi làm việc ở nước ngoài có thời hạn được bộ LĐTB&XH chấp nhận và bảo hộ. Như vậy để được coi là đi xuất khẩu lao động bắt buộc lao động phải đi theo các chương trình của bộ LĐTB&XH liên kết với các nước khác. Còn đối với các lao động đi làm việc ở nước ngoài mà không theo các chương trình của Bộ thì không được coi là đi xuất khẩu lao động. Ví dụ lao động A sang Nhật Bản làm việc theo chương trình thực tập sinh kỹ năng Nhật Bản do Bộ LĐTB&XH Việt Nam ký kết với phía chính phủ Nhật Bản. Như vậy lao động A được gọi là đi xuất khẩu lao động. Nếu lao động A ký hợp đồng lao động với một công ty tại Nhật Bản để làm việc tại công ty đó, sau khi hợp đồng ký kết lao động A sang Nhật bản làm việc thì lao động A không được gọi là đi xuất khẩu lao nào là xuất khẩu lao động?Định nghĩa rất rõ ràng luôn nhé Chương trình thực tập sinh kỹ năng Nhật Bản là chương trình của chính phủ Nhật Bản đưa ra với mục đích đào tạo cho lao động của các nước đang phát triển về mặt kĩ thuật, công nghệ cũng như các kiến thức về ngành nghề mà lao động đó làm việc. Chương trình XKLĐ Nhật Bản này có mục đích là chuyển giao kĩ thuật thông qua các lao động đang làm việc tại Nhật Bản để sau khi về nước các lao động này sẽ là nguồn nhân lực có trình độ cao trong ngành nghề được đào vậy, đây là chương trình của chính phủ Nhật Bản và Việt Nam cũng là một trong số nhiều nước ký kết chương trình này với Nhật. Các lao động sang Nhật Bản làm việc theo chương trình này gọi chung là thực tập sinh TTS.Chương trình thực tập sinh kỹ năng Nhật BảnMột số mốc thời gian mà lao động đi làm việc tại Nhật Bản nên biếtHiện nay lao động muốn sang Nhật Bản làm việc theo chương trinh thực tập sinh kỹ năng Nhật Bản cần phải biết một số mốc thời gian sauThời gian tuyển dụng lao động là bất kỳ khi nào phía Nhật Bản có yêu cầu tuyển dụngSau khi trúng tuyển lao động sẽ phải học tiếng Nhật tại Việt Nam từ khoảng 4 – 6 tháng trước khi sang Nhật làm việcThời gian làm việc tại Nhật Bản thường sẽ kéo dài từ 1 năm đến 5 năm tùy yêu cầu công việc và ngành nghềSau mỗi năm lao động làm việc tại Nhật sẽ phải thi kiểm tra tay nghềSau khi hết hợp đồng về nước, lao động cần ít nhất 1 năm để có thể quay trở lại Nhật Bản học tập hay làm việc nếu có thểCác mốc thời gian này sẽ giúp các bạn hiểu hơn về chương trình thực tập sinh kỹ năng số 1 số 2 và số 3. Sau đây chúng ta sẽ tới phần trọng tâm của bài này đó là khác nhau giữa chương trình thực tập sinh kỹ năng số 1 số 2 và số 3 mốc thời gian XKLĐChương trình thực tập sinh kỹ năng số 1 là gì?Như đã giới thiệu bên trên về các mốc thời gian mà TTS cần biết. Thời gian làm việc ở Nhật sẽ kéo dài từ 1 năm đến 5 năm. Tuy nhiên, khoảng thời gian này sẽ được chia ra làm 3 giai đoạn. Giai đoạn 1 năm đầu tiên hay còn gọi là chương trình thực tập sinh kỹ năng số 1. Giai đoạn 2 năm thứ 2 và năm thứ 3 hay còn gọi là chương trình thực tập sinh kỹ năng số 2. Giai đoạn 3 năm thứ 4 và năm thứ 5 hay còn gọi là chương trình thực tập sinh kỹ năng số vậy, chương trình thực tập sinh kỹ năng số 1 số 2 và số 3 sẽ khác nhau về giai đoạn. Tiếp theo đó là khác nhau về mức lương vì như đã nói ở trên mỗi năm lao động sẽ phải thi tay nghề một lần, sau khi thi đạt các TTS sẽ được phân công các công việc khác phù hợp với trình độ và mức lương cũng cao hơn vì có kỹ năng tốt hơn mà.Một điểm khác nhau nữa đó là lao động đi XKLĐ Nhật Bản đều phải qua chương trình TTS kỹ năng số 1 nhưng chưa chắc đã có số 2 hay số 3. Lý do đó là vì các bạn nếu chỉ làm 1 năm thì không có chương trình TTS kỹ năng số 2 – 3. Còn nếu các bạn làm 3 năm thì sẽ không có chương trình thực tập sinh kỹ năng số 3 nhé. Vậy có chương trình thực tập sinh kỹ năng số 4 không nhỉ?Khác nhau giữa chương trình thực tập sinh kỹ năng số 1 số 2 và số 3Có chương trình thực tập sinh kỹ năng số 4 không?Hiện nay thì không. Tại sao nói hiện nay thì không? Đơn giản vì thời gian làm việc tối đa tại Nhật hiện nay là 5 năm tương ứng với mức cao nhất là chương trình thực tập sinh kỹ năng số 3 rồi. Vì thế hiện nay không có chương trình TTS kỹ năng số 4 nhé. Nêu sau này chính phủ Nhật Bản cho phép lao động làm việc lâu hơn 5 năm có lẽ sẽ có vọng với bài viết hơi … dài này sẽ giúp các bạn hiểu thế nào là chương trình thực tập sinh kỹ năng số 1 số 2 và số 3. Nếu các bạn có thắc mắc hãy gửi ngay câu hỏi về cho Traum để được trả lời nhé. Công ty cổ phần Traum Việt NamDu học và xuất khẩu lao động Nhật Bản Địa chỉ Tầng 5, 21T2 Dự án Hapulico Complex, Số 1 Nguyễn Huy Tưởng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, TP Hà NộiSĐT 024 37 836 117Hotline 0969-911-139E-Mail tuyensinh
Liên hệĐịa chỉ Số 36 Thạch Bàn, Phường Thạch Bàn, Quận Long Biên, Thành Phố Hà Nội, Việt ĐT +8424 6662 6070Email
Ở phần 1, chúng ta đã tìm hiểu những khái niệm và đặc điểm của chương trình Thực tập sinh TTS và Kỹ năng đặc định. Tại phần 2 này, chúng ta sẽ tìm hiểu về Quy trình các bước thực hiện của từng loại như thế nào. Khái niệm cần biếtNghiệp đoàn NĐNghiệp đoàn NĐCông ty tiếp nhậnCông ty phái cử xuất khẩu lao độngGiấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú COEQuy trình chương trình Thực tập sinhQuy trình khái quát đối với phía tiếp nhậnQuy trình cụ thể đối với người lao động đi theo “Kiểu quản lý đoàn thể” Chi tiếtGiai đoạn 1 Chuẩn bịGiai đoạn 2 Thi tuyểnGiai đoạn 3 Đào tạo sau trúng tuyển, xuất cảnhGiai đoạn 4 Sau khi nhập cảnhQuy trình chương trình Kỹ năng đặc địnhPhân loạiKỹ năng đặc định số 1 14 lĩnh vựcKỹ năng đặc định số 2 2 lĩnh vực xây dựng và đóng tàuQuy trình chương trìnhĐối tượng đang lưu trú tại Nhật theo tư cách lưu trú Du học sinh hoặc thực tập sinh kỹ năngĐối tượng đang lưu trú tại nước ngoàiKết lạiCó thể bạn cũng quan tâmBài viết liên quan Khái niệm cần biết Nghiệp đoàn NĐ Tệp tin Chỉnh sửa Xem Chèn Định dạng Các công cụ Bảng Đoạn ButtonCustom styles Nghiệp đoàn NĐ Nghiệp đoàn là tổ chức và đoàn thể được thành lập đại diện cho quyền lợi của người lao động. Đặc biệt là các thực tập sinh kỹ năng đang sinh sống và làm việc tại Nhật Bản. Ở Nhật Bản, mỗi công ty hay xí nghiệp lớn nhỏ điều có sự hỗ trợ của nghiệp đoàn. Mỗi một công ty sẽ do một nghiệp đoàn cụ thể chịu trách nhiệm. Cá nhân nghiệp đoàn có trách nhiệm và vai trò trong vấn đề tuyển dụng lao động nước ngoài cho các doanh nghiệp. Thực tập sinh và Kỹ năng đặc định Công ty tiếp nhận Là công ty, doanh nghiệp tại Nhật Bản trực tiếp đào tạo và quản lý Thực tập sinh trong quá trình thực tập. Đảm bảo điều kiện công việc, nhà ở để Thực tập sinh có thể tập trung học tập và làm việc. Trả lương theo hợp đồng lao động cho Thực tập sinh. Công ty phái cử xuất khẩu lao động Là đơn vị được Bộ LĐTB&XH cấp phép đủ điều kiện phái cử người Việt Nam đi lao động tại nước ngoài. Có đầy đủ chức năng như tuyển dụng, đào tạo người lao động. Công ty phái cử hợp tác với Nghiệp đoàn để phái cử Thực tập sinh sang Nhật Bản. Thực tập sinh và Kỹ năng đặc định Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú COE Là giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú lại Nhật do Cục xuất nhập cảnh Nhật Bản cấp. Chứng minh bạn được phép lưu trú hợp pháp tại Nhật. Phải có giấy này mới xin được visa và nhập cảnh vào Nhật được. Quy trình chương trình Thực tập sinh Thực tập sinh và Kỹ năng đặc định Quy trình khái quát đối với phía tiếp nhận Bước 1 Làm việc giữa công ty tiếp nhận và NĐ Công ty tiếp nhận trao đổi với Nghiệp đoàn về các nội dung công việc của công ty cũng như nội dung công việc muốn tuyển Thực tập sinh. Đăng ký tuyển Thực tập sinh qua Nghiệp khi quyết định được ngành nghề sẽ tuyển Thực tập sinh, công ty tiếp nhận sẽ cung cấp các thông tin, điều kiện tuyển dụng một cách cụ thể nhất. Bước 2 Nghiệp đoàn làm việc với công ty phái cử Nghiệp đoàn sẽ liên hệ với công ty phái cử liên kết. Đưa ra điều kiện tuyển dụng của công ty tiếp ty phái cử sẽ tuyển Thực tập sinh theo yêu cầu của công ty tiếp nhận. Bước 3 Phỏng vấn Tổ chức phỏng vấn giữa Thực tập sinh với công ty tiếp nhận Bước 4 Nghiệp đoàn cùng với công ty tiếp nhận và công ty phái cử xây dựng kế hoạch, chương trình thực tập kỹ năng cho Thực tập sinh. Bước 5 Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ để Thực tập sinh nhập cảnh Nhật Bản. Phía Nhật Nghiệp đoàn và công ty tiếp nhận sẽ hỗ trợ xin Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú COE tại Cục xuất nhập cảnh tại địa Việt Nam công ty phái cử sẽ hỗ trợ xin visa tại Đại Sứ Quán Nhật tại nước ngoài. Bước 6 Nghiệp đoàn và công ty tiếp nhận quản lý và đào tạo Thực tập sinh theo chương trình thực tập sinh kỹ năng. Quy trình cụ thể đối với người lao động đi theo “Kiểu quản lý đoàn thể” Chi tiết Thực tập sinh và Kỹ năng đặc định Tại đây chỉ trình bày về quy trình, không nói đến chi phí. Giai đoạn 1 Chuẩn bị Bước 1 Tham gia tư vấn hướng nghiệp và sơ tuyển ứng viên Các công Xuất khẩu lao động sẽ tổ chức các buổi hướng nghiệp để giải thích về chương trình Thực tập sinh. Cũng có lao động tự tìm hiểu rồi đăng ký thì cũng sẽ được công ty phái cử tư vấn hướng mọi người có nguyện vọng, mọi người sẽ trải qua vòng sơ tuyển. Vòng này chủ yếu để xác nhận bạn có đủ thể lực để đảm bảo hiệu suất công việc hay không. Điều kiện yêu cầu cơ bản là trên 18 tuổi, không mắc các bênh truyền nhiễm như HIV, viêm gam B…. và – Nam cao 1,60m trở lên, nặng 50 kg trở lên – Nữ cao 1,50m trở lên, nặng 45 kg trở lên Về chiều cao cân nặng cũng có thể có châm chước, không quá khắt khe theo con số trên Bước 2 Đăng ký, khai form thông tin, khám sức khỏe Ứng viên sẽ điền thông tin cá nhân vào form đăng ký đi Thực tập sinh Nhật của công ty phái cử. Thông tin chủ yếu là tên, tuổi, chiều cao cân nặng, bằng cấp, kinh nghiệm, sở trường, sở đoảng, các thành viên trong gia đình, …Sau đó, để xác nhận chắc chắn về tình trạng sức khỏe. Ứng viên phải đi khám sức khỏe tại cơ sở ý tế khám cho lao động đi làm việc tại nước ngoài. Nếu ứng viên nào không đủ điều kiện sẽ được thông báo và dừng quá trình sau đó. Ứng viên nào đủ điều kiện sức khỏe sẽ được sắp xếp tham gia phỏng vấn. Giai đoạn 2 Thi tuyển Bước 3 Học tiếng, tham gia phỏng vấn Có một số đơn vị phái cử không yêu cầu ứng viên phải học tiếng Nhật trước khi tham gia phỏng vấn vì đã có phiên dịch. Tuy nhiên cũng có những đơn vị đào tạo tiếng miễn phí hoặc có phí tiếng Nhật trước khi ứng viên tham gia phỏng vào yêu cầu của phía doanh nghiệp tiếp nhận giới tính, độ tuổi, chiều cao, cận nặng, kinh nghiệm, tình trạng hôn nhân,… mà công ty phái cử sẽ lựa chọn các ứng viên phù hợp để tổ chức phỏng vấn. Cũng có đơn hàng yêu cầu thi tay nghề hàn, may, giàn giáo,… Thì các bạn có thể phải tham gia các khóa đào tạo trước thi tuyển. Hình thức phỏng vấn là trực tiếp hoặc online. Tỷ lệ chọi thông thường là 3 chọn 1. Người lao động có thể được tham gia phỏng vấn nhiều lần, cho tới khi Thực tập sinh và Kỹ năng đặc định Giai đoạn 3 Đào tạo sau trúng tuyển, xuất cảnh Bước 4 Tham gia đào tạo sau trúng tuyển Đối với bạn nào trượt phỏng vấn tại công ty tiếp nhận A, thì vẫn có thể tham gia phỏng vấn tại công ty tiếp nhận B, C, D… cho tới khi nào với các bạn trúng tuyển sẽ tham gia khóa đào tạo tiếng Nhật và văn hóa Nhật Bản từ 3 đến 6 tháng. Có công ty yêu cầu tiếng tốt thì có thể lâu hơn. Bước 5 Chuẩn bị giấy tờ để làm hồ sơ xuất cảnh, nhập cảnh Các bạn trúng tuyển sẽ về làm hộ chiếu. Tùy theo tiến độ dự kiến nhập cảnh. Các bạn sẽ cần cung cấp những giấy tờ cần thiết để công ty tiếp nhận tại Nhật và công ty phái cử tại Việt Nam xin tư cách lưu trú COE và visa. Sau khi giấy tờ hoàn tất, công ty phái cử sẽ mua vé máy bay theo lịch nhập cảnh. Bước 6 Xuất cảnh khỏi Việt Nam, nhập cảnh Nhật Bản. Theo lịch xuất cảnh, nhập cảnh. Các bạn Thực tập sinh sẽ chuẩn bị hành lý, giấy từ cần thiết hộ chiếu, visa, vé máy bay,…. Ra sân bay sẽ được nhân viên công ty phái cử hỗ trợ, hướng dẫn làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh. Sau đó là quá trình sau khi tới Nhật. Thực tập sinh và Kỹ năng đặc định Giai đoạn 4 Sau khi nhập cảnh Bước 7 Học tại Nghiệp đoàn 1 tháng Sau khi nhập cảnh, các bạn Thực tập sinh sẽ được đưa về Nghiệp đoàn. Các bạn sẽ ở đây 1 tháng để học tiếng Nhật, luật pháp cơ bản, cách ứng phó khi có thiên tai, hỏa hoạn, an toàn giao thông, an toàn lao động….. Sau 1 tháng, các bạn sẽ về công ty làm việc. Bước 8 Về công ty tiếp nhận làm việc. Khi về công ty tiếp nhận tại Nhật. Các bạn sẽ được nhận nơi ở, làm các giấy tờ cần thiết đăng ký cư trú, làm thẻ ngân hàng,… và được hướng dẫn công việc tại công ty. Giai đoạn làm việc ở Nhật sẽ theo chương trình Thực tập sinh. Hết năm 1, thi chuyển giai đoạn để tiếp tục làm việc 2 năm nữa. Nếu ai có nguyện vọng, sau khi hết 3 năm có thể thi chuyển giai đoạn để ở lại làm thêm 2 năm nữa. Tối đa là 5 năm cho chương trình Thực tập sinh. Hoàn thành chương trình các bạn sẽ về nước theo kế hoạch. Quy trình chương trình Kỹ năng đặc định Phân loại Kỹ năng đặc định số 1 14 lĩnh vực Thực tập sinh và Kỹ năng đặc định Cho 14 lĩnh vực Điều dưỡng, ẩm thực, xây dựng, vệ sinh nhà cao tầng, sản xuất thực phẩm, khách sạn, nông nghiệp, đóng tàu, ngư nghiệp, bảo dưỡng ô tô, chế tạo máy cơ khí, sản xuất linh kiện điện tử, hàng không, công nghiệp vật liệu. Thời gian lưu trú 1 năm, 6 tháng hoặc 4 tháng gia hạn visa 1 lần, thời gian lưu trú tối đa 5 chuẩn kỹ năng Xác nhận bởi các kỳ thi người nước ngoài đã hoàn thành khóa đào tạo Thực tập sinh kỹ thuật số 2 được miễn thiTiêu chuẩn năng lực tiếng Nhật Xác nhận trình độ tiếng Nhật cần thiết cho cuộc sống và công việc hàng ngày bằng các kỳ thi, tối thiểu N4 JLPT người nước ngoài đã hoàn thành khóa đào tạo Thực tập sinh kỹ thuật số 2 được miễn thiBảo lãnh gia đình Chưa được đối tượng hỗ trợ của đơn vị tiếp nhận hoặc tổ chức hỗ trợ đăng ký. Kỹ năng đặc định số 2 2 lĩnh vực xây dựng và đóng tàu Thời gian lưu trú 3 năm, 1 năm hoặc 6 tháng gia hạn visa 1 lần, không giới hạn thời gian lưu chuẩn kỹ năng Xác nhận bởi các kỳ thiTiêu chuẩn năng lực tiếng Nhật Không cần xác nhận qua kỳ thiBảo lãnh gia đình Được phép nếu đủ điều kiện Bảo lãnh vợ/chồng, conNgoài đối tượng hỗ trợ của đơn vị tiếp nhận hoặc tổ chức hỗ trợ đăng ký. Quy trình chương trình Đối tượng đang lưu trú tại Nhật theo tư cách lưu trú Du học sinh hoặc thực tập sinh kỹ năng Thực tập sinh và Kỹ năng đặc định Bước 1 Người nước ngoài đang ở Nhật là Thực tập sinh đã hoàn thành khóa đào tạo Thực tập sinh kỹ năng số 2 hoặc người nước ngoài tham gia và vượt qua kỳ thi kỹ năng cần thiết, lấy chửng chỉ nghề và chứng chỉ tiếng. Bước 2 Phỏng vấn với công ty tiếp nhận & ký hợp đồng lao động. Bước 3 Công ty tiếp nhận và đơn vị hỗ trợ xây dựng kế hoạch hỗ trợ cho lao động kỹ năng đặc định người nước ngoài. Phổ biến và hướng dẫn về chương trình. Sau đó người lao động sẽ khám sức khỏe, chuẩn bị giấy tờ làm thủ tục tiếp theo. Bước 4 Công ty tiếp nhận hỗ trợ nộp đơn thay đổi tư cách lưu trú tới Cục xuất nhập cảnh tại địa phương. Bước 5 Chuyển sang tư cách lưu trú “Kỹ năng đặc định số 1”. Bước 6 Bắt đầu làm việc. Đối tượng đang lưu trú tại nước ngoài Thực tập sinh và Kỹ năng đặc định Bước 1 Người nước ngoài là Thực tập sinh kỹ năng số 2 đã về nước TTSKN số 2 được miễn thi; hoặc người nước ngoài đang ở ngoài Nhật Bản thi đỗ các kỳ thi kỹ năng và tiếng Nhật tối thiểu N4 Bước 2 Phỏng vấn với công ty tiếp nhận & ký hợp đồng lao động. Bước 3 Công ty tiếp nhận và đơn vị hỗ trợ xây dựng kế hoạch hỗ trợ cho lao động kỹ năng đặc định người nước ngoài. Phổ biến và hướng dẫn về chương trình. Sau đó người lao động sẽ khám sức khỏe, chuẩn bị giấy tờ làm thủ tục tiếp theo. Bước 4 Công ty tiếp nhận hỗ trợ nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú COE tại Cục xuất nhập cảnh địa phương. Bước 5 Nhận giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú COE Cơ quan tiếp nhận sẽ gửi về cho người lao động Bước 6 Người lao động làm hồ sơ xin visa tại Đại Sứ Quán Nhật Bản tại nước ngoài. Diện tokutei cơ bản không cần có sự tham gia của công ty phái cử. Tuy nhiên, vì để tránh lừa đảo và thuận tiện trong việc làm hồ sơ, Bộ LĐTB&XH Việt Nam đã phê duyệt những công ty phái cử đủ điều kiện phái cử diện Tokutei. Người lao động sẽ thông qua những công ty này để đăng ký đi theo chương trình. Và công ty phái cử sẽ hỗ trợ xin visa trong giai đoạn này Bước 7 Nhận visa Bước 8 Nhập cảnh và bắt đầu làm việc Kết lại Nội dung Phần 3 đã nếu rõ về quy trình của từng chương trình. Qua đây, các bạn có thể hình dung được khái quát toàn bộ và những phần nào liên quan đến bản thân để có thể chuẩn bị trước và tốt hơn. Nguồn Sưu tầm, tổng hợp và biên tập Có thể bạn cũng quan tâm 🌻 Phân biệt chế độ Thực tập sinh và Kỹ năng đặc định Phần 1 🌻 Phân biệt chế độ Thực tập sinh và Kỹ năng đặc định Phần 3 🌻 Phân biệt chế độ Thực tập sinh và Kỹ năng đặc định Phần 4 🌻 4 hình thức du học Nhật Bản bạn cần biết! 🌻 Người Nhật trong công việc Nghiêm túc Cẩn trọng Tập trung Tôi là Phi Hoa. Doanh nhân Việt Nam tại Nhật Bản. Mẹ của hai thiên thần nhỏ. Người truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam. Cùng kết nối và theo dõi những chia sẻ mới nhất của Hoa về Hành trình chinh phục Nhật Bản tại các kênh sau nhé 🌻Page Phi Hoa – Chinh phục Nhật Bản 🌻Cộng đồng Cùng chinh phục Nhật Bản 🌻Youtube những chia sẻ của Hoa Bạn cần được tư vấn, giải đáp thắc mắc từ Hoa? Đừng ngại gởi đến Hoa những câu hỏi tại đây nh
thực tập sinh kỹ năng số 2