thủ tục làm sổ hộ khẩu chung cư

Bài viết dưới đây Luatvn sẽ giải đáp băn khoăn này và tư vấn cấp lại sổ đỏ. Nếu khách hàng muốn được luật sư giải đáp mọi thủ tục về đất đai, tài sản hãy liên hệ với Luatvn theo hotline 0763.387.788 Thủ tục Thế chấp sổ đỏ vay ngân hàng Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai Huyện Bình Chánh Địa chỉ văn phòng đăng ký đất đai Huyện Củ Chi Tư vấn bất động sản - Hướng dẫn thủ tục và chi phí sang tên sổ hồng cho căn hộ chung cư theo luật hiện hành.. Đây là trường hợp Rever nhận được từ chị Ngọc Lan (ngụ TP.HCM): Gia đình tôi chuẩn bị mua 1 căn hộ chung cư thứ cấp đã có sổ tại quận 2, TP.HCM.Ngay sau khi ký hợp đồng mua bán, bên bán sẽ giao Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư (sổ đỏ) cần phải trải qua các bước thực hiện: Gửi thông báo kèm theo sơ đồ nhà đất đã kiểm tra cho Văn phòng đăng ký đất đai để làm thủ tục đăng ký nhà, đất cho bên mua đối với các trường hợp Cách thức thay thế sổ hộ khẩu giấy khi thực hiện thủ tục hành chính. 26/08/2022 15:06 1. 26-08-2022 15:06:00+07:00. Khi thực hiện các thủ tục hành chính, thay vì trình sổ hộ khẩu, Bộ Công an cho biết, người dân có nhiều lựa chọn khác tối ưu, tiết kiệm thời gian, nhanh gọn Cử tri cho biết, theo Luật Cư trú từ ngày 1/1/2023, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú bằng giấy sẽ không còn giá trị sử dụng, tuy nhiên hiện nay vẫn còn nhiều thủ tục hành chính trong nhiều lĩnh vực cần có xác nhận thông tin về cư trú. Nếu không dùng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú người dân phải yêu cầu cơ quan Công an cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú. materi bahasa jawa kelas 1 sd pdf. Sổ hồng là cách gọi phổ biến của người dân từ bao đời nay, ở thời điểm này khi cấp mới thì người dân chỉ có một loại sổ chung với tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đây là quyền sở hữu nhà ở với tài sản khác gắn liền với đất được pháp luật gọi tắt là Giấy chứng nhận. Khi mua nhà chung cư đây là loại nhà là một trong các nhu cầu phổ biến hiện nay. Thông thường, các chủ đầu tư thường phải có trách nhiệm làm thủ tục cấp Sổ hồng cho người mua. Nếu có nhu cầu người mua cũng có thể tự họ thực hiện được. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Thủ tục làm sổ hồng chung cư” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật. Căn cứ pháp lý Luật đất đai 2013 Khái niệm về sổ hồng chung cư Sổ hồng chung cư là một trong các giấy chứng nhận người dân có quyền sở hữu nhà ở do Bộ xây dựng ban hành cho cư dân tại chung cư. Hồ sơ cần thiết khi cấp sổ hồng chung cư Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có xác nhận của chủ đầu tư điểm đ, khoản 1, Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng; Biên bản thanh lý hợp đồng; Sơ đồ kỹ thuật/giấy hoàn công nhà nếu chủ đầu tư chưa nộp trên Sở tài nguyên và môi trường; Hóa đơn xác nhận đã thanh toán; Bản sao có công chứng các loại giấy tờ của người mua Chứng minh nhân dân; Sổ hộ khẩu; Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Tờ khai lệ phí Thủ tục khi cấp sổ hồng chung cư Trình tự thủ tục làm sổ hồng chung cư theo quy định mới Bước 1 Nộp hồ sơ Chủ đầu tư hoặc người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh bộ phận một cửa. Bước 2 Tiếp nhận hồ sơ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Bước 3 Giải quyết yêu cầu Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau – Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký. – Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính nếu có. – Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai nếu có. – Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận. – Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Bước 4 Trao kết quả. Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. Thời hạn của sổ hồng Trong cuốn sổ hồng chung cư thể hiện rõ thông tin sử dụng 2 phân mục Thời hạn sử dụng đất Theo khoản 3 Điều 126 Luật đất đai 2013 những dự án kinh doanh nhà ở, phi kinh tế để bán thì người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài. “Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn 3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm. Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.” Thời hạn sở hữu căn hộ Phụ thuộc vào tuổi thọ của công trình. Khi chung cư bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, thì chủ đầu tư phải có trách nhiệm phá dỡ để cải tạo, xây dựng tòa chung cư mới. Đồng thời, người sở hữu căn hộ chung cư sẽ được tái định cư bằng đúng diện tích căn hộ cũ. Như vậy, quyền lợi của chủ sở hữu căn hộ chung cư đã được đảm bảo hơn. Qua đó các hộ gia đình, cá nhân sẽ an tâm hơn khi lựa chọn nhà chung cư. Các loại phí khi làm sổ hồng Khi làm sổ hồng sẽ mất một số loại phí nhất định như sau Lệ phí trước bạ Một số trường hợp không tính phí trước bạ, căn cứ vào Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC và Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có các trường hợp miễn lệ phí trước bạ, cụ thể – Đất ở, nhà ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các khu vực xã, phường, thị trấn thuộc những vùng khó khăn, Tây Nguyên; đất ở, nhà ở của các hộ nghèo; đất ở, nhà ở của các hộ gia đình, cá nhân tại những xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội và những xã đặc biệt có khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa. – Đất nông nghiệp xuất phát từ các hộ gia đình, cá nhân tự mình khai hoang phù hợp với quy hoạch trong sử dụng đất đã có sự phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng thời không có các tranh chấp liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. – Thừa kế hoặc quà tặng giữa những quan hệ sau cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; vợ với chồng; cha, mẹ nuôi với con nuôi; cha, mẹ chồng với con dâu; cha, mẹ vợ với con rể; ông, bà nội với cháu nội; ông, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau đã được cấp sổ hồng bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cách tính lệ phí trước bạ Công thức tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất được, như sau Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ Căn cứ tình hình thực tế thì pháp luật quy định các trường hợp tính cụ thể như sau – Trường hợp đăng ký, cấp Sổ đỏ, Sổ hồng Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ – Trong tình huống chuyển nhượng nhà, đất Tình huống 1 Hợp đồng chuyển nhượng thỏa thuận giá đất và tài sản gắn liền cao hơn giá nhà, đất bởi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định thì Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá trong hợp đồng x Diện tích Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được nhận tặng cho, nhận thừa kế + Đối với nhà Lệ phí trước bạ = 0,5% x Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01m2 đồng/m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại Thuế thu nhập cá nhân Theo quy quy định dẫn chiếu từ 2 luật gồm Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 cùng thì người làm thủ tục sổ đỏ bắt buộc nộp thuế thu nhập cá nhân nếu có thu nhập từ bất động sản nhà đất gồm trường hợp – Trường hợp chuyển nhượng nhà, đất cho người khác. – Khi nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà đất. Bên cạnh đó, có các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân căn cứ Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC – Thừa kế, chuyển nhượng và tặng cho bất động sản gồm ở đối tượng là tài sản hình thành trong tương lai của các mối quan hệ Cha, mẹ đẻ với con đẻ; cha, mẹ nuôi với con nuôi; vợ với chồng; cha, mẹ chồng với con dâu; bố, mẹ vợ với con rể; ông, bà ngoại với cháu ngoại; ông, bà nội với cháu nội và anh chị em ruột với nhau. – Đối tượng là cá nhân chuyển nhượng chỉ có một nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất tại Việt Nam. Về cách tính thuế thu nhập cá nhân Căn cứ điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì cách tính như sau Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá chuyển nhượng Lưu ý về giá mua bán – Theo thường lệ, giá mua bán giá mà các bên thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng mua bán là để tính thuế thu nhập cá nhân. – Nếu hợp đồng không thỏa thuận giá mua bán hoặc giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất ghi trong hợp đồng thấp hơn giá đất quy định tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành ra. Thì giá để tính là giá bởi quy đinh của UBND cấp tỉnh. Thuế sử dụng đất Nộp thuế sử dụng đất được hiểu là người làm sổ hồng có thể phải nộp hai loại thuế thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế sử dụng đất nông nghiệp. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Căn cứ điều 3 Thông tư 153/2011/TT-BTC về người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định các trường hợp cụ thể. Công thức tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm nếu có Trong đó – Thuế phát sinh được tính Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 01m2 x Thuế suất Phí thẩm định hồ sơ cấp, sang tên Sổ đỏ Căn cứ điểm b khoản 3 thông tư 106/2021/TT-BTC thì phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quy định cụ thể – Định nghĩa phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được hiểu là các khoản thu đối với các đối tượng đã đăng ký và nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi có nhu cầu hoặc là các hồ sơ bắt buộc thẩm định theo quy định. Mục đích của việc này là bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ giao và cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. – Các trường hợp áp dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là các trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định mục đích là giao và cho thuê đất cùng các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Khuyến nghị Công ty Luật sư X- chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với dịch vụ Trích lục hồ sơ sổ đỏ chúng tôi có cung cấp, quý khách hàng có thể yên tâm sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Đừng ngại ngần hãy liên hệ ngay với Luật sư X qua hotline 0833102102 để cho chúng tôi biết mong muốn và yêu cầu của bạn. Luật sư X rất hân hạnh đón chào quý khách! Mời các bạn xem thêm bài viết Hướng dẫn các bước làm thủ tục sang tên sổ hồng dễ hiểu 2023 Thủ tục làm sổ hồng nhà đất năm 2023 như thế nào? Thủ tục vay vốn ngân hàng thế chấp sổ hồng như thế nào? Thông tin liên hệ Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thủ tục làm sổ hồng chung cư” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Hồ sơ bàn giao nhà chung cư…. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín. FB Tiktok luatsux Youtube Câu hỏi thường gặp Thời điểm bàn giao căn hộ chung cư là khi nào?Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 27 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng như sau1. Việc bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46 Điều 1 Luật số 62/2020/ Tùy theo điều kiện cụ thể của công trình, từng phần công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành và được nghiệm thu theo quy định có thể được bàn giao đưa vào khai thác theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc đơn vị khai thác, sử cứ theo khoản 1 Điều 124 Luật Xây dựng 2014 Bổ sung bởi điểm a khoản 46 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về bàn giao hạng mục xây dựng như sau1. Việc bàn giao công trình xây dựng phải tuân thủ các quy định saua Đã thực hiện nghiệm thu công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng;b Bảo đảm an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử Đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, có thể bàn giao toàn bộ hoặc một số công trình thuộc dự án để đưa vào sử dụng nhưng trước khi bàn giao phải hoàn thành đầu tư xây dựng bảo đảm đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo phân kỳ đầu tư, thiết kế xây dựng đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, phù hợp với nội dung dự án và quy hoạch đã được phê vậy khi dự án căn hộ chung cư đã xây dựng xong và tuân thủ đủ các quy định nêu trên thì chủ đầu tư sẽ có thể thực hiện bàn giao căn hộ cho bạn theo quy định pháp luật về xây dựng. Ai là người có trách nhiệm thực hiện thủ tục xin cấp sổ hồng?Theo quy định tại Điều 1 Thông tư của Bộ Xây dựng số 1/2009/TT-BXD ngày 25/02/2009 quy định một số nội dung về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở; thì bên bán có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho bên mua căn hộ nhà chung cư, và làm hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu khi mua căn hộ chung cư trong dự án đầu tư xây cạnh đó, Điều 13 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định “Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà, công trình xây dựng cho người mua hoặc kể từ ngày hết hạn thuê mua thì phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận”.Do đó, khi gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận khách hàng có quyền yêu cầu chủ đầu tư giải thích và hỗ trợ thực hiện. 1. Điều kiện đăng ký thường trú Điều kiện đăng ký thường trú được thực hiện theo Điều 20 Luật cư trú 2020 Xem chi tiết TẠI ĐÂY. Điều kiện, hồ sơ thủ tục đăng ký hộ khẩu mới nhất Ảnh minh họa 2. Hồ sơ đăng ký thường trú 1 Đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA; Mẫu CT01 - Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp. >> 11 loại giấy tờ, tài liệu dùng để chứng minh chỗ ở hợp pháp 2 Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình - Trường hợp vợ về ở với chồng, chồng về ở với vợ, con về ở với cha, mẹ hoặc cha, mẹ về ở với con; Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ; Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ được đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu, hồ sơ gồm + Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; + Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 62/2021/NĐ-CP; + Giấy tờ, tài liệu chứng minh là người cao tuổi; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi; Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ. - Những trường hợp khác được đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ, hồ sơ gồm + Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; + Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật; + Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định. 3 Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở - Trường hợp người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, phân công, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; Người đại diện cơ sở tín ngưỡng; Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ giúp là nhà ở, hồ sơ gồm + Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA; đối với người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; + Giấy tờ, tài liệu chứng minh là chức sắc, chức việc, nhà tu hành hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với người hoạt động tôn giáo được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, phân công, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng đối với người đại diện cơ sở tín ngưỡng; + Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở. - Trường hợp trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ giúp là nhà ở, hồ sơ gồm + Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; + Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về người thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Cư trú và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở. 4 Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp. Hồ sơ gồm + Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA; đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; + Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp; + Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp. 5 Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện Hồ sơ gồm - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA; đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; - Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm; - Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ. 6 Đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân Thành phần hồ sơ gồm - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA; - Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký thường trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ ký tên, đóng dấu. Lưu ý Ngoài những giấy tờ, tài liệu được quy định như trên thì - Trường hợp người đăng ký thường trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản. - Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an. - Trường hợp người nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam thì khi đăng ký thường trú lần đầu phải có Quyết định của Chủ tịch nước về việc cho nhập quốc tịch. - Sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, công nhân công an đã đăng ký thường trú tại đơn vị đóng quân mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới ngoài đơn vị đóng quân và đủ điều kiện đăng ký thường trú, đề nghị đăng ký thường trú tại chỗ ở mới thì hồ sơ đăng ký thường trú phải kèm Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ký tên và đóng dấu. 3. Trình tự thực hiện đăng ký thường trú Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ 1 bộ Bước 2 Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi đăng ký thương trú, có thể nộp theo 2 cách - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã Hồ sơ có thể nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó. - Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Thực hiện khai báo thông tin và đính kèm bản quét hoặc bản chụp các văn bản, giấy tờ cần thiết theo quy định. Công dân có trách nhiệm xuất trình bản chính các giấy tờ, tài liệu đã cung cấp khi có yêu cầu của người làm công tác đăng ký cư trú. Bước 3 Bổ sung hồ sơ nếu có hướng dẫn từ cơ quan có thẩm quyền và nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả khi hồ sơ đã hợp lệ. Bước 4 Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định của từng địa phương. Bước 5 Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú nếu có. Thời hạn giải quyết thủ tục Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. >>> Xem thêm Có thể đăng ký thường trú tại địa chỉ nhà đang thuê ở hay không? Thủ tục đăng ký thường trú như thế nào? Mẫu Quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú mới nhất như thế nào? Hồ sơ xóa đăng ký thường trú gồm những gì? Mẫu mới nhất phiếu điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu năm 2022 như thế nào? Quý Nguyễn Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info Ls. Luyện Ngọc Hùng 11-12-2021 Tư vấn luật Dân sự , 899 Lượt xem Những người có nhu cầu mua chung cư có thể tự mình làm sổ hồng nếu như nắm rõ hồ sơ và thủ tục. Khi bắt tay vào thực hiện thủ tục này, bên cạnh việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp đúng nơi quy định, người làm thủ tục còn phải thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ, lệ phí làm bìa sổ. Để hiểu hơn về điều này, hãy cùng Luật Hùng Sơn khám phá bài viết dưới đây nhé! Sổ hồng chung cư là gì? Sổ hồng chung cư được xem là chứng thư pháp lý do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hợp pháp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư. Sổ hồng chung cư còn có tên gọi pháp lý là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất hay còn được gọi tắt là Giấy chứng nhận. Trong trang 2 của Giấy chứng nhận sẽ ghi thông tin về nhà chung cư. Căn cứ vào khoản 1 Điều 3 của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì Giấy chứng nhận gồm 1 tờ có 4 trang, được in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen cùng với Trang bổ sung nền trắng. Như vậy, khi mua chung cư được cấp Sổ hồng tức là bạn được sở hữu Giấy chứng nhận có nền màu hồng cánh sen. Hồ sơ, thủ tục làm sổ hồng chung cư như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp Sổ hồng chung cư Theo khoản 22 Điều 1 của Nghị định 148/2020/NĐ-CP, các chủ đầu tư dự án nhà ở phải có trách nhiệm nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thay cho những người nhận mua nhà hay cung cấp hồ sơ cho bên mua để họ tự đi đăng ký. Hồ sơ bao gồm Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo đúng Mẫu số 04a/ĐK. Hợp đồng mua bán nhà ở theo đúng quy định của pháp luật. Biên bản bàn giao của căn hộ chung cư. Bên cạnh đó, người đề nghị phải ghi tờ khai lệ phí trước bạ sau đó nộp cùng với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Thủ tục làm Sổ hồng chung cư Bước 1 Nộp hồ sơ Chủ đầu tư hay người mua nhà nộp hồ sơ ở Văn phòng đăng ký đất đai hoặc là cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bộ phận một cửa. Bước 2 Tiếp nhận hồ sơ Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa hoàn thành đầy đủ thì trong thời gian tối đa 3 ngày, các cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Bước 3 Giải quyết yêu cầu Văn phòng đăng ký đất đai sẽ có trách nhiệm thực hiện các công việc sau Kiểm tra giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký. Gửi số liệu địa chính tới cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính nếu như có. Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính nếu như có. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận. Yêu cầu các chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền đã được cấp để tiến hành chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Bước 4 Trao kết quả Thời gian giải quyết Thời gian do UBND cấp tỉnh quy định nhưng không quá thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ căn cứ theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Lệ phí làm sổ hồng chung cư là bao nhiêu? Phí làm Sổ hồng chung cư bao gồm Lệ phí trước bạ và lệ phí làm bìa sổ, cụ thể Lệ phí trước bạ Theo Điều 5 và khoản 1 Điều 7 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ cần phải nộp khi được cấp Sổ hồng chung cư được xác định rõ ràng theo công thức sau Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 0,5% Trong đó, giá tính lệ phí trước trước bạ của nhà chung cư mới được xác định như sau Giá tính lệ phí trước bạ = Diện tích căn hộ m2 x Giá 01 mét vuông đồng/m2 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận lệ phí làm bìa Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoàn toàn thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ theo Thông tư 85/2019/TT-BTC. Tức là, lệ phí cấp Giấy chứng nhận sẽ do Hội đồng nhân dân các tỉnh thành quyết định vì vậy mức thu có thể không giống nhau. Cho dù mức thu không giống nhau nhưng trên thực tế thì các tỉnh thành đều thu từ đồng trở xuống; duy chỉ có một số tỉnh thu đồng. Dịch vụ làm sổ hồng chung cư Trên thị trường có không ít đơn vị cung cấp dịch vụ làm sổ hồng chung cư. Tuy nhiên không phải đơn vị nào cũng uy tín và đảm bảo chất lượng. Nếu như các bạn vướng mắc trong việc lựa chọn này, hãy để Luật Hùng Sơn giúp bạn. Luật Hùng Sơn là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ làm sổ hồng chung cư uy tín. Với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề cùng với đội ngũ nhân viên có tay nghề cao, đào tạo chuyên nghiệp và yêu nghề. Cùng với các dịch vụ trọn gói như Tư vấn chung cho quý khách hàng về các quy định của pháp luật về thủ tục làm sổ hồng; Tư vấn hồ sơ làm sổ hồng, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ làm sổ hồng; Tư vấn trình tự thủ tục làm sổ hồng lên cơ quan có thẩm quyền; Tư vấn các vấn đề khác có liên quan tới thủ tục làm sổ hồng. Đến đây, các bạn sẽ không phải lo lắng vì chúng tôi sẽ giúp bạn làm sổ hồng chung cư theo quy trình rõ ràng như sau Hoàn thiện hồ sơ để làm sổ hồng; Nộp hồ sơ làm sổ hồng và giải quyết mọi vướng mắc phát sinh; Nhận kết quả và bàn giao lại cho quý khách hàng theo yêu cầu. Hỗ trợ sau dịch vụ làm sổ hồng chung cư Giảm 10% phí dịch vụ cho quý khách hàng sử dụng các dịch vụ sổ hồng tiếp theo; Tư vấn miễn phí các vấn đề cơ bản của những dịch vụ pháp lý khác; Cung cấp văn bản và thông tin pháp luật đầy đủ; Trên đây là hồ sơ và thủ tục làm sổ hồng chung cư mà người mua căn hộ cần hải nắm rõ nếu tự mình thực hiện. Trường hợp gặp bất kỳ vướng mắc nào trong quá trình làm sổ hồng chung cư, hãy gọi cho tổng đài để được tư vấn nhé! About Latest Posts Ông Hùng đã làm việc cho Hùng Sơn Law từ những ngày đầu thành lập và có hơn 6 năm kinh nghiệm trong việc tư vấn và hành nghề luật sư tại Việt Nam liên quan đến các Dự án Đầu tư Nước ngoài và Trong nước; Sáp nhập và Mua lại; Luật Doanh nghiệp; Sở hữu trí tuệ. Với những kinh nghiệm có được luật sư Hùng chắc chắn sẽ giúp bạn giải quyết những vấn đề pháp lý đòi hỏi chuyên môn cao Tin mới Các tin khác Video tư vấn pháp luật Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục tách hộ khẩu kèm mẫu đơn Ảnh minh hoạ **Đối tượng được tách hộ khẩu - Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có nhu cầu tách sổ hộ khẩu; - Người đã nhập vào sổ hộ khẩu theo quy định mà được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu bằng văn bản, cụ thể + Những người ở chung một chỗ ở hợp pháp và có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột thì có thể được cấp chung một sổ hộ khẩu. + Có đủ điều kiện đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại Điều 19 và Điều 20 Luật cư trú 2006. + Được chủ hộ đồng ý cho nhập chung vào sổ hộ khẩu cấp cho cá nhân/hộ gia đình. **Hồ sơ, trình tự thực hiện tách hộ khẩu 1 Hồ sơ Cá nhân cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau đây + Sổ hộ khẩu; + Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo mẫu HK02; Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu + Văn bản đồng ý của chủ hộ trong trường hợp đã nhập vào sổ hộ khẩu theo quy định mà được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu bằng văn bản. 2 Trình tự - Nơi nộp hồ sơ + Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã; + Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh. - Thời gian giải quyết hồ sơ + Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải trả kết quả giải quyết việc tách sổ hộ khẩu. + Trường hợp không giải quyết việc tách sổ hộ khẩu thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho công dân. Căn cứ pháp lý - Khoản 3 Điều 25 và khoản 2 Điều 26, Điều 27 Luật Cư trú 2006; - Khoản 2 Điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014. Thùy Liên Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info

thủ tục làm sổ hộ khẩu chung cư